a) (3x2−7x−10)[2x2+(1−√5)x+√5−3]=0
⇔[(3x2−7x−10)=0(1)2x2+(1−√5)x+√5−3=0(2)
Giải (1): phương trình a−b+c=3+7−10=0
nên x1=−1,x2=−−103=103
Giải (2): phương trình có a+b+c=2+(1−√5)+√5−3=0
nên x3=1,x4=√5−32
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.
b) x3+3x2−2x−6=0 ⇔x2(x+3)−2(x+3)=0
⇔(x+3)(x2−2)=0
⇔[x+3=0x2−2=0
Giải ra x1=−3,x2=−√2,x3=√2
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt.
c) (x2−1)(0,6x+1)=0,6x2+x
⇔(x2−1)(0,6x+1)=x(0,6x+1)
⇔(0,6x+1)(x2−x−1)=0
⇔[0,6x+1=0(1)x2−x−1=0(2)
(1) ⇔ 0,6x+1=0
⇔x1=−10,6=−53
Giải phương trình (2) ta có :Δ=(−1)2−4.1.(−1)=1+4=5,√Δ=√5>0
Nên phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt: x2=1−√52,x3=1+√52
Vậy phương trình có ba nghiệm:
x1=−53,x2=1−√52,x3=1+√52,
d) (x2+2x−5)2=(x2−x+5)2⇔(x2+2x−5)2−(x2−x+5)2=0
⇔(x2+2x−5+x2−x+5).
(x2+2x−5−x2+x−5)=0
⇔(2x2+x)(3x−10)=0
⇔x(2x+1)(3x–10)=0
Hoặc x=0, x=−12 , x=103
Vậy phương trình có 3 nghiệm.