- Cú pháp để gõ biến: Var : < kiểu dữ liệu>;
Trong đó:
+ Danh sách biến được cách nhau bởi dấu phẩy.
+ Kiểu dữ liệu thường là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc do người lập trình định nghĩa.
- Câu lệnh gán (hay biểu thức) là một cấu trúc cơ bản. Ngày nay, ký hiệu được sử dụng phổ biến nhất cho toán tử cơ bản này là x = expr.
số thứ tự |
ký tự đặc biệt |
Ý nghĩa |
0 |
\ |
xuống dòng khi viết chuỗi nhiều dòng |
1 |
\\ |
dấu gạch chéo ngược (\) |
2 |
\' |
dấu nháy đơn (‘) |
3 |
\" |
dấu nháy kép (“) |
4 |
\a |
ký tự chuông BEL trong chuỗi |
5 |
\b |
ký tự backspace BS trong chuỗi |
6 |
\f |
ký tự Form feed FF trong chuỗi |
7 |
\n |
ký tự xuống dòng trong chuỗi |
8 |
\r |
ASCII CF |
9 |
\t |
ký tự TAB |
10 |
\v |
ASCII VT |
11 |
\000 |
ASCII ký tự 000 của hệ cơ số 8 |
12 |
\xhh |
ASCII ký tự xhh của hệ cơ số 16 |
13 |
\N {name} |
Ký tự có tên trong cơ sở dữ liệu Unicode |
14 |
\uxxx |
Unicode ký tự xxx của hệ cơ số 16 |
15 |
\Uxxxxxxxx |
Unicode ký tự xxxxxx của hệ cơ số 32 |
-