Bài 7:
- Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh: kích thước hiển vi, cấu tạo đơn bào, di chuyển=roi, lông bơi, chân giả..., dị dưỡng, sinh sản vô tính (phân đôi), sinh sản hữu tính (tiếp hợp).
- Vai trò thực tiễn của ngành động vật nguyên sinh:
+ Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ.
+ Gây bệnh ở động vật
+ Gây bệnh ở người
+ Có ý nghĩa về địa chất
Bài 9:
Đa dạng của ngành ruột khoang:
- Đa dạng về số lượng loài (khoảng 10000 loài)
- Đa dạng về đặc điểm thích nghi với môi trường sống
- Đa dạng hình thái cấu tạo
- Đa dạng về cách sống
Bài 11
Vòng đời của sán lá gan:
Đàu tiên là trứng sán lá gan->ấu trùng lông->ấu trùng trong ốc->ấu trùng có đuôi->kén sán->sán trưởng thành trong cơ thể vật chủ->vòng đời mới
Bài 18:
- Cấu tạo vỏ trai sông: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ
- Cấu tạo cơ thể trai: cơ khép vỏ trước, vỏ, chỗ bám cơ khép vỏ sau, ống thoát, ống hút, mang, chân, thân, lỗ miẹng, tấm miệng, ái trai
- Cấu tạo ngoài: Vỏ: +2 mảnh vỏ gắn
+Bên ngoài cơ thể
+3 lớp: sừng, dá vôi, xà cừ
+Chức năng: Bảo vệ cơ thể
- Cấu tạo trong:
+Áo trai: màng cơ mỏng, có lỗ hút, thoát
+Khoang áo: 2 tấm màng
+Cơ thể: đầu tiêu giảm, có lỗ miệng; Thân mềm, không phân đốt, bên trong chứa nội quan; Chân là tấm cơ dày có hình rìu
Bài 24:
- Một số đại diện:
+Kích thước lớn: cua nhện: bò, sống tự do ở đáy biển
+Kích thước vừa: cua đồng: bò ngang, sống tự do trong hang hốc
+Kích thước nhỏ: rận nước: sống tự do dưới nước
- Sự đa dạng của lớp giáp xác:
+Đa dạng về số loài (khoảng 20000 loài)
+Đa dạng về nơi sống
+Đa dạng về đặc điểm thích nghi với môi trường sống
+Đa dạng về cách sống và kích thước
- Vai trò:
+Thực phẩm đông lạnh
+Thực phẩm khô
+Nguyên liệu để làm mắm
+Thực phẩm tươi sông
+Có hại cho giao thông đường thủy
+Kí sinh gây hại cá
Bài 29
- Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
+Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở
+Các chân phân đốt khớp động
+Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể
- Sự đa dạng của ngành chân khớp:
+Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống
+Đa dạng về tập tính