Chào mừng bạn đến với Selfomy Hỏi Đáp, hãy Hỏi bài tập hoặc Tham gia ngay
0 phiếu
300 lượt xem
trong Tư vấn điểm thi - tuyển sinh bởi
đã đóng

3 Trả lời

0 phiếu
bởi ꧁༺ꀘꍏꁴꍏꀘꀤ༻꧂ Thạc sĩ (5.6k điểm)

 có đầy đủ công thúc và cách dùng ; một số bài tập để vận dụng luôn đó 

            THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

   (Simple future tense)

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

S + will +  V(nguyên thể)

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        Will: trợ động từ

 

                        V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- I will = I'll                                           They will = They'll

- He will = He'll                                     We will = We'll

- She will = She'll                                   You will = You'll

- It will = It'll

 

Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

CHÚ Ý:

- will not = won’t

Ví dụ:

- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

                                 Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

            Yes, I will./ No, I won’t.

- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

            Yes, they will./ No, they won’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.

- I will come back home to take my document which I have forgotten.  (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)

Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Ví dụ:

- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ:

- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

-  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

- perhaps: có lẽ

- probably: có lẽ

IV- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. They (do) it for you tomorrow.

2. My father (call) you in 5 minutes.

4. We believe that she (recover) from her illness soon.

5.  I promise I (return) school on time.

6. If it rains, he (stay) at home.

7. You (take) me to the zoo this weekend?

8. I think he (not come) back his hometown.

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

…………………………………………………………………………

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

…………………………………………………………………………

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

…………………………………………………………………………

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

…………………………………………………………………………

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

…………………………………………………………………………

 



 

bởi lekienquoc2005 Thần đồng (539 điểm)
dài quá bạn ơi viết ngắn xúc tích dễ hiểu

 
0 phiếu
bởi mai loan Thạc sĩ (9.1k điểm)
0 phiếu
bởi sumire2005 Thạc sĩ (7.7k điểm)

Bn tham khảo ở đây nha : http://m.tienganh247.info/thi-tuong-lai-don-simple-future-tense-a237.html

Hi vọng giúp đc bn!!

Các câu hỏi liên quan

0 phiếu
2 câu trả lời 2.0k lượt xem
write a description of a robot
đã hỏi 22 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi nhdkhoa Học sinh (232 điểm)
  • tiếng-anh
0 phiếu
2 câu trả lời 4.4k lượt xem
đã hỏi 17 tháng 3, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi thai Học sinh (148 điểm)
–1 thích
4 câu trả lời 1.4k lượt xem
đã hỏi 27 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi T.Nguyên Học sinh (237 điểm)
+1 thích
2 câu trả lời 151 lượt xem
đã hỏi 11 tháng 9, 2018 trong Vật lý lớp 7 bởi Jhhs Học sinh (6 điểm)
0 phiếu
5 câu trả lời 449 lượt xem
Giải thích hiện tượng thủy triều ?
đã hỏi 11 tháng 5, 2017 trong Địa lý lớp 6 bởi phucboyka7 Học sinh (199 điểm)
0 phiếu
2 câu trả lời 152 lượt xem
1.How do you feel if you graduated someday ? 2.What would you do if you see a poor and homeless person on the street ? 3.Do you think studying focusing is better then studying for a long time ?
đã hỏi 14 tháng 3, 2019 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi Anh_NAM Học sinh (78 điểm)
0 phiếu
1 trả lời 286 lượt xem
Điền vào chỗ trống cho thích hợp: ( Lưu ý: mỗi chỗ mik cách rộng ra là 1 từ ) If I have much money, i will use it to charity for someone (1)__  to  (2)__  in  (3)____. I will (4)__  (5)_  (6)sur__y with my friends and tell them to help me do it. And our  (7)___th ... (15)___ when we brush our (16)t___h or wash dishes.             Thế thôi, làm nhiều chi cho mệt, ai nhanh và đúng nhất mik tick.!!
đã hỏi 16 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi ~~$♏ღScorpioღ♏$~~ Học sinh (416 điểm)
0 phiếu
0 câu trả lời 74 lượt xem
đã hỏi 2 tháng 11, 2021 trong Tin học lớp 7 bởi Khách
0 phiếu
4 câu trả lời 1.4k lượt xem
đã hỏi 10 tháng 1, 2017 trong Vật lý lớp 6 bởi ntp552005 Học sinh (229 điểm)
0 phiếu
3 câu trả lời 265 lượt xem
công thức tính trọng lượng riêng và khối lượng riêng của một chất
đã hỏi 9 tháng 12, 2016 trong Vật lý lớp 6 bởi sieu trom kid Học sinh (105 điểm)

HOT 1 giờ qua

  1. luckyyhappyy07687

    310 Điểm

  2. PTG

    294 Điểm

  3. tnk11022006452

    169 Điểm

  4. minhquanhhqt160

    128 Điểm

Phần thưởng hằng tháng
Hạng 1: 200.000 đồng
Hạng 2: 100.000 đồng
Hạng 3: 50.000 đồng
Hạng 4: 20.000 đồng
Phần thưởng bao gồm: mã giảm giá Shopee, Nhà Sách Phương Nam, thẻ cào cùng nhiều phần quà hấp dẫn khác sẽ dành cho những bạn tích cực nhất của tháng. Xem tại đây
Bảng xếp hạng cập nhật 30 phút một lần
...