- ĐVNS: Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các
đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh.
Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số loài ĐVNS điển hình (có hình vẽ)
Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ĐVNS.
- Ruột khoang: Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang. Nêu được những đặc điểm của
Ruột khoang(đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi)
Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của 1 đại diện trong ngành Ruột khoang. ví
dụ: Thủy tức nước ngọt.
trùng kiết lị và trùng sốt * Trùng kiết lị: Kích thước lớn hơn hồng cầu, có chân giả ngắn,
rét:
không có không bào, nuốt hồng cầu, quá trình được thực hiện qua
màng tế bào
Trong môi trường
kết bào xác
chui ra khỏi bào xác
vào ruột người
bám vào thành ruột
* Trùng sốt rét: kích thước nhỏ hơn hồng cầu, không có cơ quan di
chuyển, không có các không bào, dinh dưỡng thực hiện qua màng
tế bào
- Trong tuyến nước bọt của muỗi
vào máu người
vào hồng cầu sống và phát triển phá vỡ hồng cầu
* Giống nhau: sống kí sinh, không có không bào, dinh dưỡng
nhờ hồng cầu, thực hiện qua màng tế bào, đều gây bệnh nguy hiểm
cho người, các bệnh này đều phòng chống được
* Khác nhau:
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Kích thước lớn hơn hồng cầu
Kích thước nhỏ hơn hồng cầu
Kí sinh ngoài hồng cầu
kí sinh trong hồng cầu
Sống ở ruột người
Sống trong máu người
Có chân giả ngắn
Không có cơ quan di chuyển