Chào mừng bạn đến với Selfomy Hỏi Đáp, hãy Hỏi bài tập hoặc Tham gia ngay
+1 thích
759 lượt xem
trong Tiếng Anh lớp 6 bởi nhattri Học sinh (311 điểm)
Công thức của thì này là gì?Dấu hiệu nhận biết?Cách dùng
đã đóng

2 Trả lời

0 phiếu
bởi ♫ ๖ۣۜChuyên ๖ۣۜ ♫ Cử nhân (2.5k điểm)
được bầu chọn là câu hỏi hay nhất bởi nhattri
 
Hay nhất

. Cách dùng

a. Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai.

Ví dụ:

– I’m going to see him later today.
Tôi định gặp anh ta trong ngày hôm nay.

– They’re going to launch it next month.
Họ sẽ triển khai nó vào tháng tới.

– We’re going to have lunch first.
Chúng ta sẽ đi ăn trưa trước.

– She’s going to see what she can do.
Cô ấy sẽ xem xét những gì cô ấy có thể làm.

– I’m not going to talk for very long.
Tôi sẽ không nói nhiều.

b. Chú ý rằng kế hoạch hay dự định này không nhất định phải là tương lai gần.

Ví dụ:

– When I retire I’m going to go back to Barbados to live.
Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở Barbados.

– In ten years time, I’m going to be boss of my own successful company.
Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.

c. Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở hiện tại.

Ví dụ:

– Look out! That cup is going to fall off.
Nhìn kìa, cái cúp kia sắp rơi xuống rồi.

– Look at those black clouds. It’s going to rain soon.
Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.

– These figures are really bad. We’re going to make a loss.
Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi.

– You look very tired. You’re going to need to stop soon.
Anh trông thật mệt mỏi. Anh cần phải dừng lại thôi.

d. Chúng ta có thể thay thế “Going to go” bằng “Going”.

Ví dụ:

– I`m going out later.
Tôi sẽ ra ngoài sau.

– She`s going to the exhibition tomorrow.
Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.

2. Cấu trúc

a. Câu khẳng định:                            S + be ( am/ is/ are) + going to + V (+O)

Ví dụ:
They’re going to launch it next month.
Look out! That cup is going to fall off.

b. Câu phủ định:                                S + be not + going to + V (+O)
Ví dụ:
They aren’t going to launch it next month.
I`m not going to talk for very long.

c. Câu nghi vấn                                  (Từ để hỏi +) be + S + going to + V (+O)?

Ví dụ:
Are they going to launch it next month?
Is she going to the exhibition tomorrow?

bởi nhattri Học sinh (311 điểm)
Thank you nhiều nhé bạn
bởi Dương Thu Hoài Thần đồng (1.1k điểm)
đã sửa bởi Dương Thu Hoài
nhìn thấy lm dc nhưng chậm oy!!tiếc tke nhỉ ^-^
0 phiếu
bởi ღ A little love ღ Thạc sĩ (7.6k điểm)

. Cách dùng

a. Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai.

Ví dụ:

– I’m going to see him later today. 
Tôi định gặp anh ta trong ngày hôm nay.

– They’re going to launch it next month. 
Họ sẽ triển khai nó vào tháng tới.

– We’re going to have lunch first. 
Chúng ta sẽ đi ăn trưa trước.

– She’s going to see what she can do. 
Cô ấy sẽ xem xét những gì cô ấy có thể làm.

– I’m not going to talk for very long. 
Tôi sẽ không nói nhiều.

b. Chú ý rằng kế hoạch hay dự định này không nhất định phải là tương lai gần.

Ví dụ:

– When I retire I’m going to go back to Barbados to live. 
Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở Barbados.

– In ten years time, I’m going to be boss of my own successful company. 
Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.

c. Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở hiện tại.

Ví dụ:

– Look out! That cup is going to fall off. 
Nhìn kìa, cái cúp kia sắp rơi xuống rồi.

– Look at those black clouds. It’s going to rain soon. 
Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.

– These figures are really bad. We’re going to make a loss. 
Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi.

– You look very tired. You’re going to need to stop soon. 
Anh trông thật mệt mỏi. Anh cần phải dừng lại thôi.

d. Chúng ta có thể thay thế “Going to go” bằng “Going”.

Ví dụ:

– I`m going out later. 
Tôi sẽ ra ngoài sau.

– She`s going to the exhibition tomorrow. 
Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.

2. Cấu trúc

a. Câu khẳng định:                            S + be ( am/ is/ are) + going to + V (+O)

Ví dụ: 
They’re going to launch it next month. 
Look out! That cup is going to fall off.

b. Câu phủ định:                                S + be not + going to + V (+O) 
Ví dụ: 
They aren’t going to launch it next month. 
I`m not going to talk for very long.

Các câu hỏi liên quan

0 phiếu
1 trả lời 308 lượt xem
Cho hỏi dấu hiệu nhạn biết của Thì tương lai đơn, thì tương lai gần giống hệt thì khi nào nên dùng thì tương lai đơn khi nào dùng thì tương lai gần THANKS
đã hỏi 24 tháng 3, 2017 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi ttqttq Học sinh (105 điểm)
0 phiếu
3 câu trả lời 213 lượt xem
đã hỏi 17 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi chouminhtue Cử nhân (1.6k điểm)
+1 thích
7 câu trả lời 218 lượt xem
đã hỏi 7 tháng 3, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi Sayuri Yoshinaga Học sinh (429 điểm)
0 phiếu
1 trả lời 23 lượt xem
0 phiếu
1 trả lời 71 lượt xem
Cho mk xin ít đề hsg tiếng anh lớp 6 nha.Gửi link giùm mk.Càng nhiều đề càng tốt.
đã hỏi 14 tháng 6, 2020 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi Morimachiko648 Học sinh (14 điểm)
+2 phiếu
3 câu trả lời 5.5k lượt xem
Writing about a sport/ game you like
đã hỏi 10 tháng 5, 2018 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi hangaidong Học sinh (428 điểm)
+1 thích
3 câu trả lời 139 lượt xem
đã hỏi 19 tháng 4, 2017 trong Ngoại ngữ bởi Bubunocry Học sinh (165 điểm)
0 phiếu
1 trả lời 296 lượt xem
Giả sử toán tbm em trên 8,0 nhưng văn,anh lại trên 7 thì em có đc hsg ko mn???
đã hỏi 20 tháng 5, 2022 trong Tư vấn điểm thi - tuyển sinh bởi Jay Jo
0 phiếu
1 trả lời 95 lượt xem
viết đoạn văn tiếng anh về sự gia tăng dân số
đã hỏi 16 tháng 5, 2022 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi kieuanh06082009496 Học sinh (88 điểm)
0 phiếu
3 câu trả lời 329 lượt xem
phân tích vai trò của môi trường và tài nguyên thiên đối với cuộc sống con người
đã hỏi 11 tháng 5, 2022 trong GD Công dân lớp 7 bởi kieuanh06082009496 Học sinh (88 điểm)

HOT 1 giờ qua

  1. PTG

    294 Điểm

  2. luckyyhappyy07687

    196 Điểm

  3. tnk11022006452

    125 Điểm

  4. minhquanhhqt160

    105 Điểm

Phần thưởng hằng tháng
Hạng 1: 200.000 đồng
Hạng 2: 100.000 đồng
Hạng 3: 50.000 đồng
Hạng 4: 20.000 đồng
Phần thưởng bao gồm: mã giảm giá Shopee, Nhà Sách Phương Nam, thẻ cào cùng nhiều phần quà hấp dẫn khác sẽ dành cho những bạn tích cực nhất của tháng. Xem tại đây
Bảng xếp hạng cập nhật 30 phút một lần
...