5. _Vai trò của ngành thân mềm :
a) Lợi ích :
+ Làm thức ăn cho người và động vật (mực trai, sò, ấu trùng của chúng,...)
+ Làm đồ trang trí, trang sức (ngọc trai, vỏ xà cừ, ốc bàn tay,...)
+ Làm sạch môi trường nước (trai, sò, hào,...)
+ Có giá trị xuất khẩu (mực, sò huyết)
+ Giá trị về địa chất (hoá thạch của 1 số vỏ ốc, vỏ sò)
b) Tác hại :
+ Có hại cho cây trồng (ốc sên, ốc bươu vàng,...)
+ Là vật chủ trung gian truyền bệnh (ốc gạo, ốc mút, ốc tai,...)
_Vai trò của ngành ruột khoang :
a) Lợi ích :
_ San hô : + Tạo cảnh quan đẹp, có ý nghĩa sinh thái.
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
+ Cung cấp nguyên liệu voi.
+ Có ý nghĩa địa chất.
_ Sứa : làm thực phẩm
b) Tác hại :
+ Một số loài gây ngứa, độc cho người : sứa lửa.
+ Tạo đá ngầm --> ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ (san hô)
_ Vai trò của ngành giáp xác :
a) Lợi ích :
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm cho người : Thực phẩm đông lạnh, thực phẩm khô, nguyên liệu làm mắm,...
+ Là nguồn lợi xuất khẩu có giá trị : tôm hùm, tôm he, cua biển,...
+ Là nguồn thức ăn của cá : rận nước, chân kiếm tự do.
b) Tác hại :
+ Có hại cho giao thông đường thuỷ : con sun.
+ Có hại cho nghề cá : chân kiếm kí sinh, rận cá, trùng mỏ neo,...
+Làm động vật trung gian truyền bệnh giun sán : cua núi - bệnh, sán phổi, chân kiếm kí sinh - sán dây,...
6. _Đặc điểm chung của ngành giun đốt :
+ Cơ thể phân đốt, có thể xoang.
+ Ống tiêu hoá phân hoá.
+ Bắt đầu có hệ tuần hoàn.
+ Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.
+ Hô hấp qua da hay mang.
_ Đặc chung của ngành chân khớp :
+ Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở.
+ Các chân phân đốt khớp động.
+ Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể.
7. Biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét ở nước ta :
+ Diệt muỗi, bọ gậy.
+ Không để ao tù - nước đọng.
+ Ngủ phải có màn.
+ Giữ nhà cửa sạch sẽ - thoáng mát.
+ Đốt hương xua muỗi.
+ Phun thuốc diệt muỗi.