Present perfectI. Forms – Dạng thức1. Affirmative - Dạng khẳng định
S + have/ has + PII
Trong câu khẳng định thì HTHT, động từ được thành lập bởi trợ động từ have hoặc has và động từ chính ở dạng quá khứ phân từ - past participle - mà chúng ta kí hiệu là PIIHave hay has?- Nhóm chủ ngữ số nhiều bao gồm các đại từ nhân xưng I/ we/ you/ they hay (cụm) danh từ số nhiều như the children đi với trợ động từ have. Trợ động từ have có dạng viết tắt là ’ve.- Nhóm chủ ngữ số ít bao gồm các đại từ nhân xưng he/ she/ it hoặc các (cụm) danh từ số ít hay không đếm được như the child đi với trợ động từ has. Trợ động từ has có dạng viết tắt là ’s.Quá khứ phân từ là gì?- Dạng của động từ có quy tắc được thêm đuôi –ed- Dạng của động từ bất quy tắc ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.Ví dụ: He has just come out of the room.2. Negative - Dạng phủ định
S + have/ has + not + PII
Khác với câu khẳng định, trong câu phủ định thì HTHT, “not” đứng sau trợ động từ have/ has và đứng trước động từ chính ở dạng quá khứ phân từ.Chúng ta viết tắt have not = haven’t và has not = hasn’tVí dụ: He hasn’t come out of the room yet.
3. Interrogative - Dạng nghi vấn
Have/ Has + S + PII?
Cấu trúc |
Ý nghĩa |
have/ has gone to + a place |
Đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó
Steven has gone to France. (He is on the way there.)
(Steven vừa mới đi Pháp. Anh ấy đang trên đường đến Pháp.) |
have/ has been to + a place |
Đã từng ở đó nhưng bây giờ quay về rồi
Steven has been to France once. (But he’s back now.)
(Steven đã từng đi Pháp một lần. Nhưng anh ấy đã về rồi.) |
have/ has been in + a place |
Đã và đang ở đó (for/ since + time)
Steven has been in France since last year.
(Steven ở Pháp từ năm ngoái.) |
III. Signals – Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành1. Phân biệt cách dùng for và since:
For |
Since |
+ khoảng thời gian |
+ mốc thời gian/ thời điểm bắt đầu |
for a long time
for ages
for 10 years
for 4 days, … |
since 1999
since September 2nd
since last Tuesday
since I last met her, … |