Câu 1. Dưới thời nhà Đinh đóng đô ở đâu?
A. Đại La
B. Cổ Loa
C. Thăng Long
D Hoa Lư
Câu 2. Thời Lý – Trần – Hồ, quan hệ nước ta với phương Bắc như thế nào?
A. Giữ thái độ vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vững biên cương
B. Giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn
C. Giữ lệ thần phục, nhưng luôn giữ tư thế dân tộc độc lập
D. Hợp tác bình đẳng, hai bên cùng có lợi
Câu 3. Từ năm 1054 quốc hiệu nước ta là
A. Đại Việt.
B. Đại Cồ Việt.
C. Đại Nam.
D. Đại La.
Câu 4. Sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở đâu?
A. Hoa Lư.
B. Cổ Loa.
C. Thăng Long.
D. Phú Thọ.
Câu 5. Quân đội ta trong các thế kỉ từ thế kỉ X đến thế kỉ XV được tuyển theo chế độ
A.Con em trong hoàng tộc.
B.Con nhà dân nghèo.
C.Ngụ binh ư nông.
D.Tù binh, dân nghèo bị bắt.
Câu 6. Bộ máy nhà nước thời Đinh- Tiền Lê phân chia thành
A.2 ban: Văn ban và Võ ban.
B.3 ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban.
C.3 ban: Văn ban, Võ ban và Thái sư.
D.3 ban: Văn ban ,Võ ban và một số đại thần
Câu 7. Bộ luật đầu tiên của nước ta là
A.Hình thư (thời Lý).
B. Hình luật (thời Trần).
C. Hồng Đức (thời Lê).
D. Gia Long (thời Nguyễn)
Câu 8. Vị vua nào đặt quốc hiệu nước ta Đại Cồ Việt?
A.Vua Đinh Tiên Hoàng
B.Vua Lê Đại Hành
C.Vua Lí Thái Tổ
D.Vua Lí Thái Tông
Câu 9. Tên nước Đại Việt có từ thời vua nào của nhà Lý?
A. Vua Lý Thái Tổ
B. Vua Lý Nhân Tông
C. Vua Lý Thái Tông
D. Vua Lý Thánh Tông
Câu 10. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý – Trần – Lê nhằm
A. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là dân nghèo.
B. bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi của chân chính của nhân dân và an ninh đất nước.
C. bảo vệ đất đai, lãnh thổ của Tổ quốc.
D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân làng xã