Prefixes – Tiền tố trong tiếng Anh
Tiền tố được thêm vào trước từ gốc, Ví dụ:
Prefix |
Word |
New word |
un- |
happy |
Unhappy: không hạnh phúc/bất hạnh |
multi- |
cultural |
Multicultural: đa văn hóa |
over- |
work |
Overwork: làm việc ngoài giờ |
super- |
market |
Supermarket: siêu thị |
Suffixes – Hậu tố trong tiếng Anh hay còn gọi là Tiếp vị ngữ
Hậu tố được thêm vào sau từ gốc, Ví dụ:
Word |
Suffix |
New word |
child |
-hood |
Childhood: thời thơ ấu |
work |
-er |
Worker: người công nhân |
taste |
-less |
Tasteless: không có vị giác |
reason |
-able |
Reasonable: có lý/hợp lý |
Việc thêm tiền tố hay hậu tố thường làm thay đổi từ gốc không chỉ về ngữ nghĩa mà còn về từ loại. Như trong ví dụ trên, động từ work sau khi thêm “er” trở thành danh từ worker, danh từ reason sau khi thêm “able” trở thành tính từ reasonable.