Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh
- Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
* Ví dụ: - I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)
Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể.
- My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng xe máy)
Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go” thêm “es”.
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
* Ví dụ: - The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn đằng Tây)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”.
- Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Ví dụ: - The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm nay.)
- The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.)
Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”.
- Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ: - I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một người tốt.)
Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể.
- She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”.
Dấu hiệu nhận biết thì tại đơn
* Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
- always: luôn luôn,
- usually: Thường thường
- often: Thường xuyên
- sometimes: Thinh thoảng
- rarely: Hiếm khi
- seldom: Hiếm khi
- every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
- once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
- twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)
- three times: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)
* CHÚ Ý: - Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1 tháng)
* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .
Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)
- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
- I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)
Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ trong ngữ pháp tiếng anh
- Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
Ví dụ:
work - |
works |
read - |
reads |
speak - |
speaks |
love - |
loves |
see - |
sees |
drink - |
drinks |
- Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
Ví dụ:
miss - |
misses |
watch - |
watches |
mix - |
mixes |
wash - |
washes |
buzz - |
buzzes |
go - |
goes |
- Những động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”
Ví dụ: play - plays buy - buys pay - pays
+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”
Ví dụ: fly - flies cry - cries fry - fries
Ta có: have - has
Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.) She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)
đã trả lời 41 phút cách đây bởi huyenhoshimiyaichigo Học sinh năng động (716 điểm)
BÌNH LUẬN
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động, một sự việc thường xuyên diễn ra hoặc đc lặp lại do thói quen.
Qủa thế, khi sử dụng thì hiện tại đơn, ng ns ko hề đề cập đến yếu thời gian, do đó qua câu ns của họ, ng nghe ko biết rõ hành động hoặc sự việc đó đc xảy ra khi nào : ở hiện tại, quá khứ hay tương lai?
VD trong câu : "I love my parents" = " Tôi yêu cha mẹ tôi" ( Yếu tố thời gian đã ko đc đề cập đến vì ko cần thiết.)