Chào mừng bạn đến với Selfomy Hỏi Đáp, hãy Hỏi bài tập hoặc Tham gia ngay
0 phiếu
491 lượt xem
trong Tiếng Anh lớp 6 bởi HuyenNguyenCute123 Thần đồng (895 điểm)

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

MINA GIÚP MÌNH NHA!

đã đóng

5 Trả lời

0 phiếu
bởi HuyenNguyenCute123 Thần đồng (895 điểm)
 
Hay nhất

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

  • Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.

* Ví dụ: - I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)

Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể.

- My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng xe máy)

Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go” thêm “es”.

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

* Ví dụ: -  The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn đằng Tây)

Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”.

  • Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.

Ví dụ: - The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm nay.)

- The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.)

Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”.

  • Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.

Ví dụ: - I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một người tốt.)

Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể.

- She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)

Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

Dấu hiệu nhận biết thì tại đơn

* Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:

- always: luôn luôn,

- usually: Thường thường

- often: Thường xuyên

- sometimes: Thinh thoảng

- rarely: Hiếm khi

- seldom: Hiếm khi

- every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm

- once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần)

- twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)

- three times: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)

* CHÚ Ý: - Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times

Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1 tháng)

* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:

- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .

Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)

- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)

- I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)

Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ trong ngữ pháp tiếng anh

  • Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.

Ví dụ:

work   - works read   - reads speak   - speaks
love    - loves see     - sees drink    - drinks
  • Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.

Ví dụ:

miss   - misses watch  - watches mix  - mixes
wash  - washes buzz    - buzzes go    - goes
  • Những động từ tận cùng là “y”:

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”

Ví dụ:             play - plays               buy - buys                 pay - pays

+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”

Ví dụ:             fly - flies                    cry - cries                  fry - fries

  •  Trường hợp đặc biêt:

Ta có:             have - has

Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.

Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.) She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)

0 phiếu
bởi ☠♛๖ۣۜɖเε♛✟ Tiến sĩ (15.9k điểm)

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động, một sự việc thường xuyên diễn ra hoặc đc lặp lại do thói quen.

Qủa thế, khi sử dụng thì hiện tại đơn, ng ns ko hề đề cập đến yếu thời gian, do đó qua câu ns của họ, ng nghe ko biết rõ hành động hoặc sự việc đó đc xảy ra khi nào : ở hiện tại, quá khứ hay tương lai?

VD trong câu : "I love my parents" = " Tôi yêu cha mẹ tôi" ( Yếu tố thời gian đã ko đc đề cập đến vì ko cần thiết.)

0 phiếu
bởi Trollminh200412 Học sinh (174 điểm)

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

  • Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.

* Ví dụ: - I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)

Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể.

- My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng xe máy)

Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go” thêm “es”.

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

* Ví dụ: -  The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn đằng Tây)

Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”.

  • Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.

Ví dụ: - The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm nay.)

- The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.)

Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”.

  • Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.

Ví dụ: - I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một người tốt.)

Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể.

- She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)

Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

Dấu hiệu nhận biết thì tại đơn

* Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:

- always: luôn luôn,

- usually: Thường thường

- often: Thường xuyên

- sometimes: Thinh thoảng

- rarely: Hiếm khi

- seldom: Hiếm khi

- every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm

- once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần)

- twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)

- three times: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)

* CHÚ Ý: - Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times

Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1 tháng)

* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:

- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .

Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)

- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)

- I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)

Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ trong ngữ pháp tiếng anh

  • Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.

Ví dụ:

work   - works read   - reads speak   - speaks
love    - loves see     - sees drink    - drinks
  • Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.

Ví dụ:

miss   - misses watch  - watches mix  - mixes
wash  - washes buzz    - buzzes go    - goes
  • Những động từ tận cùng là “y”:

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”

Ví dụ:             play - plays               buy - buys                 pay - pays

+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”

Ví dụ:             fly - flies                    cry - cries                  fry - fries

  •  Trường hợp đặc biêt:

Ta có:             have - has

Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.

Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.) She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)

 đã trả lời 41 phút cách đây bởi huyenhoshimiyaichigo Học sinh năng động image (716 điểm)

BÌNH LUẬN

 

 

 

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động, một sự việc thường xuyên diễn ra hoặc đc lặp lại do thói quen.

Qủa thế, khi sử dụng thì hiện tại đơn, ng ns ko hề đề cập đến yếu thời gian, do đó qua câu ns của họ, ng nghe ko biết rõ hành động hoặc sự việc đó đc xảy ra khi nào : ở hiện tại, quá khứ hay tương lai?

VD trong câu : "I love my parents" = " Tôi yêu cha mẹ tôi" ( Yếu tố thời gian đã ko đc đề cập đến vì ko cần thiết.)

0 phiếu
bởi Pé's Phạm's Thần đồng (1.1k điểm)
TÓM TẮT NỘI DUNG:

Hiện tại đơn:

1. Cách chia động từ:

(+) I, we, you, they+V

    He, she, it+ s hoặc es

o, ch, s, x, sh+ es (ông cháu sắm xe SH)

(-) I, we, you, they+ don't+ V

  He, she. it+ doesn't+ V

Do

                        + S+V?

Does 

(+) Why + do/ does + S+V

2. Trạng từ, dấu hiệu:

-Alway, usually, often, sometimes, rarely,/ sedom, never

every    

                    +              twice

 once    

   

 

                    
0 phiếu
bởi
  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Ex:  This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Công thức thì hiện tại đơn (HTĐ)

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

(+)   S + am/are/is + ……I + am  ;    We, You, They  + are He, She, It  + is Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)   (+)   S + V(e/es) + ……I , We, You, They  +  V (nguyên thể)He, She, It  + V (s/es) Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

(- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)   (-)  S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t;        does not = doesn’tEx:  He doesn’t often playsoccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)  

Nghi vấn

(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?A:  Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex:  Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)   (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A:  Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex:  Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể*  Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể*  Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o Ex:                   watch  – watches                      miss  – misses Wash  – washes                        fix   – fixes Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play  =>  plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try  => tries  

Cách nhận biết thì HTĐ

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
  •  

Các câu hỏi liên quan

0 phiếu
2 câu trả lời 4.6k lượt xem
 Past simple vs. Present perfect – So sánh thì quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành MINA GIÚP MÌNH NHA!
đã hỏi 6 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi HuyenNguyenCute123 Thần đồng (895 điểm)
+1 thích
4 câu trả lời 217 lượt xem
Correct these sentences. There is an example at the beginning. 1. Julia is an English teacher since 2002. .................................................................. 2. "Did you ever go sky - diving"     "No, never". ................................................. ... . 8. They have known eachother since ten years. ..........................................................................
đã hỏi 22 tháng 2, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi ❤ Mỹ Anh Trần ❤ Học sinh (291 điểm)
+1 thích
6 câu trả lời 599 lượt xem
hãy đặt một bài tập (khoảng 5 bài ) về thì hiện tại đơn
đã hỏi 1 tháng 8, 2017 trong Tiếng Anh tiểu học bởi Khách
+1 thích
3 câu trả lời 465 lượt xem
0 phiếu
1 trả lời 298 lượt xem
thì hiện tại hoàn thành GIÚP MÌNH NHA MINA!
đã hỏi 6 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi HuyenNguyenCute123 Thần đồng (895 điểm)
+1 thích
4 câu trả lời 272 lượt xem
Em hãy điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau. Minh is my new classmate. He now staying (1)...............his brother in Ha Noi, but he's (2)........ ... 's (9).............many friends in Ha Noi. He also (10).............his parents and his friends in Bac Giang.
đã hỏi 29 tháng 6, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi Khách Học sinh (185 điểm)
0 phiếu
9 câu trả lời 377 lượt xem
 Viết câu phủ định và câu nghi vấn. 1. Mai plays babminton after school. ........................................................... ........................................................... 2. She is out at the moment. ............................................ ... ................ ....................................................... Giúp mình nha! Ai làm đúng mình tick cho nha!!!!!!!!!!!!
đã hỏi 27 tháng 6, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi Khách Học sinh (185 điểm)
+2 phiếu
7 câu trả lời 413 lượt xem
đã hỏi 25 tháng 5, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi Ca yoongi Tiến sĩ (13.6k điểm)
0 phiếu
6 câu trả lời 180 lượt xem
tatty Mars venus jupiter comet saturn mercury
đã hỏi 13 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi Chibiusa Học sinh (132 điểm)
0 phiếu
5 câu trả lời 348 lượt xem
Ngoài Junior High School ra, thì THCS còn viết như thế nào theo Tiếng Anh? Hồi HKI mình có viết nhưng quên mất rồi! Lên Google Dịch thì không thể hiện kết quả! Giup mình nha!
đã hỏi 8 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi jinakim Thần đồng (1.1k điểm)

HOT 1 giờ qua

    Phần thưởng hằng tháng
    Hạng 1: 200.000 đồng
    Hạng 2: 100.000 đồng
    Hạng 3: 50.000 đồng
    Hạng 4: 20.000 đồng
    Phần thưởng bao gồm: mã giảm giá Shopee, Nhà Sách Phương Nam, thẻ cào cùng nhiều phần quà hấp dẫn khác sẽ dành cho những bạn tích cực nhất của tháng. Xem tại đây
    Bảng xếp hạng cập nhật 30 phút một lần
    ...