Chào mừng bạn đến với Selfomy Hỏi Đáp, hãy Hỏi bài tập hoặc Tham gia ngay
+1 thích
502 lượt xem
trong Tiếng Anh tiểu học bởi nhattri Học sinh (311 điểm)
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn là gì?Công thức của nó là gì?Cách nhận biết thì này là gì?
đã đóng

4 Trả lời

0 phiếu
bởi ♫ ๖ۣۜChuyên ๖ۣۜ ♫ Cử nhân (2.5k điểm)
được bầu chọn là câu hỏi hay nhất bởi nhattri
 
Hay nhất

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

(PRESENT CONTINOUS TENSE)

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

              Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

 

 Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

 

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

 

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)

Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ:

 I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

 

IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

- CHÚ Ý: 

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin – beginning               travel – travelling                

prefer – preferring              permit – permitting

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:lie – lying   die - dying

 

bởi nhattri Học sinh (311 điểm)
Mình đâu có hỏi so sánh hơn đâu?nhưng mình tick cho ban rồi
bởi ♫ ๖ۣۜChuyên ๖ۣۜ ♫ Cử nhân (2.5k điểm)
cảm ơn bạn nhé
bởi nhattri Học sinh (311 điểm)
không có gì đâu!
0 phiếu
bởi Itachi Uchiha Học sinh (274 điểm)

cánh dùng: 

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói  
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.    
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn   
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

cách dùng: S(I/He/She/They/We/...) + tobe(am/is/are) + V+ing

dấu hiệu nhận biết:Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen!, Be careful!. Hurry up!

tick cho mk nha bạn

 

 

0 phiếu
bởi Hải Cường Thần đồng (1.1k điểm)
Câu khẳng định Câu phủ định Câu hỏi Câu trả lời Yes Câu trả lời No
I’m (am) working I’m not (am not) working Am I working ? Yes, I am. No, I’m not.
You/We/They’re (are) working You/We/They aren’t (are not) working Are You/We/They working ? Yes, You/We/They are. No, You/We/They aren’t.
He/She/It’s (is) work He/She/It isn’t (is not) working Is He/She/It working? Yes, He/She/It is . No, He/She/It isn’t.

Công thức cấu trúc của thì Hiện tại tiếp diễn

Chúng ta có thể thay Work bằng các động từ khác (Run, Swim, Read …) và thành lập các câu mới. Bạn hay viết thêm ít nhất 5 câu nữa để miêu tả hoạt động của mọi người xung quanh và ghi nhớ cách đặt câu với thì Hiện tại tiếp diễn.

Cách sử dụng Thì Hiện tại tiếp diễn

Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.   I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)  
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)  
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)  

 Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh:

Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen!, Be careful!. Hurry up!

Hãy ghi chép lại ngay ! Nó sẽ giúp bạn bắt sóng chính xác và nhanh nhất khi ào cần sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn đấy nhé !

Dạng đuôi “ing “của động từ

Thêm đuôi ing Ví dụ
Động từ kết thúc bởi e, ta bỏ e thêm ing Have – Having Make – Making
Động từ kết thúc bởi ee, ta thêm ing mà không bỏ e See – Seeing Agree – Agreeing
Động từ kết thúc bởi ie, ta đổi ie → y rồi thêm ing Lie – Lying Die – Dying
Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing Run – Running, Permit – Permitting

Chúng ta không có dạng V_ing với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember, forget, …. Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn giản

Ex: I’m tired . (Tôi đang mệt)

Xem Thêm >>> Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Để tìm hiểu thêm các kiến thức ngoại ngữ bổ ích khác tại Elight các bạn vui lòng đăng kí link bên dưới nha !

THÀNH THẠO TIẾNG ANH NGAY TẠI NHÀ VỚI KHÓA HỌC ONLINE
 
0 phiếu
bởi ღ A little love ღ Thạc sĩ (7.6k điểm)

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

(PRESENT CONTINOUS TENSE)

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

              Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

 

 Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

 

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

 

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)

Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ:

 I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

 

IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

- CHÚ Ý: 

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin – beginning               travel – travelling                

prefer – preferring              permit – permitting

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:lie – lying   die - dying

Các câu hỏi liên quan

0 phiếu
3 câu trả lời 182 lượt xem
giúp mình tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn nha mina
đã hỏi 4 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi HuyenNguyenCute123 Thần đồng (895 điểm)
0 phiếu
10 câu trả lời 562 lượt xem
I. Chọn câu trả lời đúng nhất (5 điểm). 1.There______five books on the  table.        A. are     B. am C. is 2.She often washes ______ face in the morning. A. she B. hers C. her 3.Are you students? ______. A.Yes, we do B. Yes, we are C. Yes, I am 4.How are you? ______ . A. I' ...   3.age / mother's / your / What / is / ?   4.father / an / . / is / engineer / My   5.Venezuela / are / from / . / We
đã hỏi 29 tháng 12, 2016 trong Tiếng Anh tiểu học bởi Mai Đức Lợi Cử nhân (2.9k điểm)
+1 thích
7 câu trả lời 5.9k lượt xem
+2 phiếu
15 câu trả lời 557 lượt xem
english hello house tree classroom
đã hỏi 10 tháng 2, 2017 trong Tiếng Anh tiểu học bởi nguyentfboys24 Học sinh (169 điểm)
+1 thích
11 câu trả lời 449 lượt xem
Nice là j
đã hỏi 14 tháng 1, 2017 trong Tiếng Anh tiểu học bởi Hastsuna Học sinh (302 điểm)
+2 phiếu
16 câu trả lời 510 lượt xem
School là j ?
đã hỏi 14 tháng 1, 2017 trong Tiếng Anh tiểu học bởi Hastsuna Học sinh (302 điểm)
0 phiếu
4 câu trả lời 487 lượt xem
Giúp mk nhé
đã hỏi 1 tháng 1, 2017 trong Tiếng Anh tiểu học bởi quyendo26062004 Học sinh (120 điểm)
0 phiếu
1 trả lời 273 lượt xem
Hãy sử dụng những thông tin dưới đây để viết một đoạn văn ngắn về những gì mà bạn Long đã làm trong ngày hôm qua. 6.00: get up/ do morning exercise 6.15: wash face/ take a shower/ put on clean clothes 6.30: comb hair/ polist shoes/ put them on 6.45: have ... 15pm-5.30pm: play sports with friend 6.20pm: have dinner 7.30pm-9.30pm: do homework 10pm: brush teeth/ have a bath 10.20pm: go to bed
đã hỏi 5 tháng 11, 2017 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi nhathuynh010105 (-234 điểm)
+1 thích
9 câu trả lời 240 lượt xem
Flavosless là gì ? Mình cần câu trả lời chân thực !
đã hỏi 20 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi Charlie Puth Thần đồng (1.2k điểm)
0 phiếu
1 trả lời 168 lượt xem
Viết một đoạn văn ngắn ( Từ 3 đến 7 câu ) nói về thời tiết mùa xuân.
đã hỏi 12 tháng 3, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi Bích Quy Học sinh (391 điểm)
  1. luckyyhappyy07687

    310 Điểm

  2. PTG

    294 Điểm

  3. tnk11022006452

    169 Điểm

  4. minhquanhhqt160

    128 Điểm

Phần thưởng hằng tháng
Hạng 1: 200.000 đồng
Hạng 2: 100.000 đồng
Hạng 3: 50.000 đồng
Hạng 4: 20.000 đồng
Phần thưởng bao gồm: mã giảm giá Shopee, Nhà Sách Phương Nam, thẻ cào cùng nhiều phần quà hấp dẫn khác sẽ dành cho những bạn tích cực nhất của tháng. Xem tại đây
Bảng xếp hạng cập nhật 30 phút một lần
...