Chào mừng bạn đến với Selfomy Hỏi Đáp, hãy Hỏi bài tập hoặc Tham gia ngay
0 phiếu
777 lượt xem
trong Tiếng Anh lớp 6 bởi huy65lqd Học sinh (160 điểm)
Hãy trình bày thì quá khứ đơn.

2 Trả lời

0 phiếu
bởi yangyangisthemost Cử nhân (4.6k điểm)
được bầu chọn là câu hỏi hay nhất bởi huy65lqd
 
Hay nhất

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.
VD: + He visited his parents every weekend.

       + She went home every Friday.

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
VD: + She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

       + She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
VD: + When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

       + When I was cooking, my parents came.

- Dùng trong câu điều kiện loại II.
VD: + If I had a million USD, I would buy that car.

       + If I were you, I would do it.

   
 

3. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Chúc bạn học tố

Thân ái

_Mao_O:)

0 phiếu
bởi trannhat900 ● Ban Quản Trị Phó giáo sư (52.9k điểm)

Simple past tense : 

* Form 

1) With tobe 

(+) S + was/ were + O 

(-) S + was/were + not + O 

(?) Were/ Was + S + O ? 

Eg : (+) I was at my friend’s house yesterday morning.

(-) She wasn’t very happy last night because of having lost money .

(?) Were they at work yesterday? 

2) With verb 

(+) S + V-ed + O 

(-) S + did not + V_inf + O 

(?) Did + S + V-inf + O ? 

Eg : (+) We studied English last night.

(-) He didn’t come to school last week.

(?) Did he miss the train yesterday?

* Key words : yesterday , last night/ last week/ last month/ last year , ago , when , ... 

* USE

1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ex : They went to the concert last night.

2. Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ 

Ex : He never drank wine . 

3. Dùng để tiếp nối câu chuyện đã đc mở đầu bằng present fefect đề cập đến một sự việc đã xảy ra . 

Ex: A :  Where have you been ? 

B: I've been to the cinema . 

A: What did you see ? 

... 

4. Dùng để đặt câu hỏi vào lúc nào một sự việc gì đó xảy ra 

Ex : Where were you born ? 

Các câu hỏi liên quan

+3 phiếu
3 câu trả lời 439 lượt xem
Past Simple Tense 1.Who_______you about it (tell) 2. The weather_______cold last night(not be) 3. The people_______very friendly(be) 4. be ->Was( I,She,__,__)/Were(We,___,___) 5. Động từ thường->V-ed/____
đã hỏi 6 tháng 2, 2018 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi Khách
+2 phiếu
5 câu trả lời 434 lượt xem
+6 phiếu
7 câu trả lời 381 lượt xem
đã hỏi 6 tháng 9, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi myduyen2006 Thần đồng (1.1k điểm)
+1 thích
6 câu trả lời 294 lượt xem
Giúp mk nha mk thanks nhiều!!!!!!!!
đã hỏi 20 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi SophiaFT(~.^) Cử nhân (3.5k điểm)
0 phiếu
2 câu trả lời 4.7k lượt xem
 Past simple vs. Present perfect – So sánh thì quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành MINA GIÚP MÌNH NHA!
đã hỏi 6 tháng 4, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi HuyenNguyenCute123 Thần đồng (895 điểm)
+1 thích
2 câu trả lời 2.4k lượt xem
đặc điểm của quá trình nóng chảy,đông đặc,bay hơi và ngưng tụ  
đã hỏi 17 tháng 4, 2017 trong Vật lý lớp 6 bởi abcfg
0 phiếu
1 trả lời 396 lượt xem
Đổi quá khứ đơn thể khẳng định, phủ định, nghi vấn 1. My sister (get) married last month.  2. Daisy (come) to her grandparents' house 3 days ago. 3. My computer (be ) broken yesterday. 4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.  5. My friend ... (watch) TV late at night yesterday. 9. Your friend (be) at your house last weekend? 10. They (not be) excited about the film last night
đã hỏi 2 tháng 11, 2021 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi toluongthaotien578 Học sinh (128 điểm)
0 phiếu
14 câu trả lời 7.5k lượt xem
đã hỏi 7 tháng 3, 2017 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi Mai Đức Hùng Học sinh (298 điểm)
0 phiếu
1 trả lời 446 lượt xem
viết một câu chuyện ngắn bằng tiếng anh trong đó có sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành  
đã hỏi 24 tháng 6, 2022 trong Tiếng Anh lớp 8 bởi toanandhank20091000 Học sinh (5 điểm)
  1. luckyyhappyy07687

    305 Điểm

  2. PTG

    294 Điểm

  3. tnk11022006452

    165 Điểm

  4. minhquanhhqt160

    123 Điểm

Phần thưởng hằng tháng
Hạng 1: 200.000 đồng
Hạng 2: 100.000 đồng
Hạng 3: 50.000 đồng
Hạng 4: 20.000 đồng
Phần thưởng bao gồm: mã giảm giá Shopee, Nhà Sách Phương Nam, thẻ cào cùng nhiều phần quà hấp dẫn khác sẽ dành cho những bạn tích cực nhất của tháng. Xem tại đây
Bảng xếp hạng cập nhật 30 phút một lần
...