7. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. if: nếu => diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại thì động từ trong mệnh đề chính chia will + V-inf.
B. in case: trong trường hợp, phòng khi
C. unless: nếu … không, trừ khi
D. when: khi
Tạm dịch: “Chiều nay bạn làm gì?” “Ồ, khi trò chơi kết thúc, tôi về nhà, tôi mong thế.”
Chọn D.
8. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should + V(nguyên thể): nên làm gì
B. ought to V: nên làm gì
C. had better + V(nguyên thể): nên làm gì
D. must + V(nguyên thể): phải làm gì
Vì sau chỗ trống có “to” nên chỉ có thể chọn “ought”.
Tạm dịch: Cô ấy đang học tập chăm chỉ cho kỳ thi, vì vậy cô ấy tốt hơn nên đỗ kì thi đó.
Chọn B.
9. D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3-2
Giải thích:
Dấu hiệu: mệnh đề “if” có “last month” => đưa ra giả thiết trái với quá khứ, mệnh đề chính có “now”
Câu điều kiện hỗn hợp/trộn loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: “Tại sao bạn lại ngồi trong bóng tối?” “Phải nói là nếu tôi đã thanh toán hóa đơn tiền điện vào tháng trước, thì bây giờ tôi sẽ không sống trong cảnh tối tăm như này rồi.”
Chọn D.
10. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. exist – existed: tồn tại
B. live – lived: sống
C. hurt – hurt: tổn thương, làm đau
D. survive – survived: sống sót
Tạm dịch: Trong số sáu người gặp nạn trên máy bay, chỉ có một người sống sót.
Chọn D.
11. A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
so that S + V: để mà = in order that + S + V
in order to V: để làm gì
for + S + V: bởi vì
B sai vì sau “in order to” đang là mệnh đề S + V.
C, D sai vì mệnh đề thiếu chủ ngữ
Tạm dịch: Cô ấy giấu món quà để bọn trẻ không tìm thấy nó.
Chọn A.