a) Đặc điểm cấu tạo.
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực:
Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về
khứu giác
4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới
+ Bụng:
Đôi khe thở→ hô hấp
Một lỗ sinh dục→ sinh sản
Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
b) Tập tính
* Chăng lưới
* Bắt mồi
Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Sự đa dạng của lớp hình nhện
1.2.1. Một số đại diện
Hình 4: Bọ cạp
Chúng sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm,
cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc.
Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí
Hình 5: Cái ghẻ
Chúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, gây ngứa ngáy và sinh mụn ghẻ
1- Bề mặt da người, 2- Hang do cái ghẻ đào
3- Con ghẻ cái, 4- Trứng cái ghẻ
Hình 6: Con ve bò
Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chúng chuyển sang bám vào
lông chui vào đó hút máu
1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Các đại diện |
Nơi sống |
Hình thức sống |
Ảnh hưởng đến con người |
Kí sinh |
Ăn thịt |
Có lợi |
Có hại |
Nhện chăng lưới |
Trong nhà, ngoài vườn |
|
X |
X |
|
Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) |
Trong nhà, ở các khe tường |
|
X |
X |
|
Bọ cạp |
Hang hốc,khô ráo, kín. đáo |
|
X |
X |
|
Cái ghẻ |
Da người |
X |
|
|
X |
Ve bò |
Lông, da trâu, bò |
X |
|
|
X |