Chào mừng bạn đến với Selfomy Hỏi Đáp, hãy Hỏi bài tập hoặc Tham gia ngay
+1 thích
193 lượt xem
trong Tiếng Anh lớp 7 bởi Fox The Kid Thạc sĩ (6.0k điểm)

I) cách thêm ER nhawink

II) khi nào dùng so sánh hơn, khi nào dùng so sánh nhất

Cảm ơn các bạn trước

ko trả lời bậy bạ nhayes

đã đóng

3 Trả lời

0 phiếu
bởi bé Cún xù Cử nhân (4.6k điểm)
Dạng so sánh hơn (comparative adjective) của tính từ được dùng để so sánh giữa 2 đối tượng.
Cấu trúc:
Subject to be comparative adjective than objective.
(chủ ngữ) (to be) (tính từ so sánh hơn) (than)(tân ngữ)
Ví dụ: He is taller than me.
(Anh ta cao hơn tôi.)

Dạng so sánh nhất (superlative adjective) được dùng để so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác trong một tập thể.
Cấu trúc:
Subject to be the superlative adjective.
(chủ ngữ) (to be) (the) (tính từ so sánh nhất).
Ví dụ: He is the tallest boy in the class.
(Anh ta là người cao nhất lớp.)

Chú ý: Trong so sánh nhất, trước tính từ bắt buộc phải có “the”

1. Dạng so sánh hơn và so sánh nhất với tình từ có 1 âm tiết
• Nhìn chung, khi tính từ có 1 âm tiết, chúng ta thêm đuôi “er” và “est” vào liền sau tính từ để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
Adjective Comparative adjective Superlative adjective
Warm Warmer Warmest
Quick Quicker Quickest
Tall Taller tallest

• Đối với tính từ có 1 âm tiết kết thúc bằng “e”, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “r” và “est” để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
Adjective Comparative adjective Superlative adjective
Late Later Latest
Nice Nicer Nicest
Large Larger Largest

2. Dạng so sánh hơn và so sánh nhất với tính từ có 2 âm tiết
• Thông thường, đối với tính từ có 2 âm tiết, chúng ta thêm “more” và “most” trước tính từ để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
Famous more famous most famous
• Đối với tính từ 2 âm tiết, kết thúc bằng đuôi “e” thì chúng ta chỉ cần thêm “r” và “st” để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
feeble feebler feeblest
• Đối với 1 số tính từ 2 âm tiết, chúng ta có thể dùng cả 2 cách trên:
Ví dụ:
clever cleverer/more clever cleverest/most clever

3. Dạng so sánh hơn và so sánh nhất với tính từ có 3 âm tiết trở lên.
Đối với tất cả các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì chúng ta thêm “more” và “most” trước tính từ để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
interesting more interesting most interesting
attractive more attractive most attractive

4. Một số trường hợp đặc biệt.
• Tính từ có 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, thì ta nhân đôi phụ âm đó lên trước khi thêm đuôi “er” hoặc “est” để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
big bigger biggest
wet wetter wettest
sad sadder saddest
• Đối với tình từ kết thúc bằng “y” thì ta biến “y” thành “i” rồi thêm đuôi “er” hoặc “est” để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
happy happier happiest
greedy greedier greediest
tidy tidier tidiest
• Đối với 1 số tính từ, dạng so sánh hơn và so sánh nhất được biến chuyển thành từ khác, chúng ta phải ghi nhớ.
Ví dụ:
bad worse worst
good better best
little (of a quantity) less least
much more most

 
bởi Fox The Kid Thạc sĩ (6.0k điểm)
Tính từ một âm tiết là gì vậy bạn cho mình hỏi
bởi thuytien2k4 Thần đồng (688 điểm)
là những từ như là good, bad,...

phát âm một âm tiết đó
0 phiếu
bởi Lưu An Tiến sĩ (10.8k điểm)

Dạng so sánh hơn (comparative adjective) của tính từ được dùng để so sánh giữa 2 đối tượng.
Cấu trúc:
Subject to be comparative adjective than objective.

Dạng so sánh nhất (superlative adjective) được dùng để so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác trong một tập thể.
Cấu trúc:
Subject to be the superlative adjective.

Mình trả lời câu 2 vừa ngắn gọn vừa dễ hiểu . Mình chúc bạn học tốt smiley

bởi Fox The Kid Thạc sĩ (6.0k điểm)
Bạn thiếu còn cách thêm er thì như thế nào
0 phiếu
bởi thuytien2k4 Thần đồng (688 điểm)

câu 2:

1. So sánh ngang/bằng nhau.

Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ:

AS + adj/adv +AS

Ví dụ: John is as tall as his father.

This box is as heavy as that one

2. So sánh hơn/kém.

Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm more +(tính từ từ hai âm tiết trở lên) + than

Ví dụ

You are taller than I am

John is stronger than his brother

The first problem is more difficult than the second

3. So sánh cực cấp.

a. Hình thức so sánh bậc nhất được thành lập bằng cách thêm đuôi -est vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm -most vào trước tính từ có từ hai âm tiết trở lên.

John is the tallest in the class

That was the happiest day of my life.

Maria is the most beautiful in my class

Để chỉ so sánh kém nhất, chúng ta có thể dùng The least để chỉ mức độ kém nhất :

That film is the least interesting of all.

Tính từ gốc -  so sánh bậc hơn  - so sánh bậc nhất

Hot -  hotter - hottest

Small - smaller - smallest

Tall - taller - tallest

Chú ý:

· Nếu tính từ tận cùng bằng e, chúng ta chỉ thêm -r hoặc -st mà thôi:

Nice - nicer - nicest

Large - larger - largest

·Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm +y, chúng ta đổi y thành i trước khi thêm -er hoặc -est:

Happy - happier - happiest

Easy - easier - easiest

Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, y vẫn được giữ nguyên:

Gay - gayer - gayest

Gray - grayer - grayest

·Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -er hoặc -est

Hot - hotter - hottest

Big - bigger - biggest

b. Thêm more hoặc most vào các tính từ hai vần còn lại và các tính từ có từ ba vần trở lên :

Attractive - more attractive - the most attractive

Beautiful - more beautiful - the most beautiful

4. Tính từ có hình thức so sánh đặc biệt.

Tính từ gốc - so sánh hơn kém - so sánh cực cấp

Good - better - best

Well

Old - older, elder older/oldest

Bad - worse - worst

Much

Many - more - most

Little - less - least

Far - farther/further - farthest/furthest

· Father dùng để chỉ khoảng cách (hình tượng):

Hue city is father from Hanoi than Vinh city is.

· Further, ngoài việc dùng để chỉ khoảng cách, còn có nghĩa thêm nữa (trừu tượng):

I'll give you further details.

I would like to further study.

Please research it further.

5. Một số tính từ không dùng để so sánh:

a. Không phải lúc nào tính từ cũng được dùng để so sánh - đó là những tính từ chỉ tính chất duy nhất/ đơn nhất, chỉ kích thước hình học (mang tính quy tắc).

Ví dụ: only; unique; square; round; perfect; extreme; just

 

 

 

Các câu hỏi liên quan

0 phiếu
4 câu trả lời 201 lượt xem
Viết 1 đoạn văn ngắn về ngày tết bằng tiếng anh
đã hỏi 5 tháng 3, 2017 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi ღ A little love ღ Thạc sĩ (7.6k điểm)
0 phiếu
1 trả lời 2.2k lượt xem
I. điền các giới từ thích hợp vào chỗ trống: 1> Will they come ____ dinner tonight? 2> There was a wide selection ____ vegetables ____ the stall. 3> They stopped ___ a fruit stall to buy some ... the important keys ______ of a healthy lifestyle. 8> Vegetables are very good _____ your health, but you should wash them well ____ water.
đã hỏi 28 tháng 5, 2017 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi phoenixflame_sakia Học sinh (210 điểm)
  • giup-minh-voi
0 phiếu
1 trả lời 294 lượt xem
Câu 1:Trên Trái Đất có mấy đai khí áp.Nêu sự phân bố của các đai khí áp từ Xích đạo về hai cực? Câu 2:Sơ đồ phân hóa xã hội nước ta Từ thế kỉ I-thế kỉ X? Câu 3:Kinh tế,thủ công nghiệp,nông nghiệp của Cham-pa? Câu 4:Chính sách vơ vét,bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã dể lại hậu quả gì? Mai mình kiểm tra rồi guip1 mìh nha.Cần gấp để tối học bài  
đã hỏi 24 tháng 3, 2017 trong Lịch sử lớp 6 bởi shinichiran Học sinh (108 điểm)
+2 phiếu
2 câu trả lời 424 lượt xem
Hãy viết một bài hùng biện tiếng anh về một trong những vấn đề đang được quan tâm hiện nay
đã hỏi 20 tháng 10, 2017 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi linhquan981812 Học sinh (165 điểm)
+2 phiếu
1 trả lời 164 lượt xem
Rewirte these follwing sentences as directed 1 Lan/ find/ play/ table-tennis/ interesting/ It/ hepl/ him/ fit ( Write the sentence, using the cue words) 2 My Town has a small population with little traffic and a lot ò trees. It is quiet and peaceful.(so) 3 life/ Having/ our/ a/ very/ healthy/ is/ lifestyle/ important/ in . Giúp hộ mình vs ạ !!! nhanh tick cho các bạn nèk
đã hỏi 18 tháng 10, 2018 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi Minh An cute Thần đồng (1.1k điểm)
0 phiếu
1 trả lời 131 lượt xem
I. Use the given words to make meaningful sentences ( dùng những từ đã cho trước để tạo thành một câu có nghĩa): 1> Sugar / good / you / moderate an count. -> ___________________________________. 2> Balance diet /  mean / eat / variety / food / eating / much / anything. -> ___________________________________.
đã hỏi 28 tháng 5, 2017 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi phoenixflame_sakia Học sinh (210 điểm)
0 phiếu
1 trả lời 111 lượt xem
ví dụ cho một bảng số liệu: cho tên, cho các số vào trong các tháng... thì nếu như vậy mà ta muốn tìm doanh số bán hàng trung bình 1 tháng của một công ty là bao nhiêu? (ta phải tô dữ liệu từ đâu đến đâu) người bán tháng 1 tháng 2 tháng 3 tổng theo người ... các nhân viên từ cao đến thấp để bình bầu thi đua tạo biểu đồ hiển thị tổng số doanh thu của người bán hàng và tổng số doanh thu mỗi tháng
đã hỏi 14 tháng 3, 2017 trong Tin học lớp 7 bởi hmngoc Học sinh (384 điểm)
+1 thích
1 trả lời 138 lượt xem
nêu cách dùng, cách chia động từ thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, tương lai đơn, like, prefer, should, ought to, can, must, would like  Cảm ơn !
đã hỏi 13 tháng 4, 2018 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi 01635247801asd Học sinh (6 điểm)
0 phiếu
3 câu trả lời 159 lượt xem
Pick out the word whose stress is placed differently from the others in each group. 1. A. expectation ; B. introduction ; C. volunteer ; D. foundation 2. A. extensive ; B. exciting ; C.excellent ; D. existent 3. A. sucessful ; B. wonderful ; C. beautiful ; D. plentiful 4. A. mechanic ; B. offical ; C. preference ; D. convenience 5. A. attract ; B. service ; C. appeal ; D. revolve
đã hỏi 19 tháng 5, 2017 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi hoanglinh2814 Tiến sĩ (12.8k điểm)
0 phiếu
2 câu trả lời 6.2k lượt xem
Choose the best answer 1.I couldn't come to Mary's birthday party last night. I wish .. there. a. I could                   b. I had come       c. I could have come          d. came 2.This is a difficult problem. I wish I ..the answer. a. know            b. ... up smoking B. I wish my father will give up smoking C. I wish my father gives up smoking D. I wish my father can give up smoking
đã hỏi 27 tháng 6, 2018 trong Tiếng Anh lớp 9 bởi Jimin Mochi Thần đồng (1.4k điểm)
  1. luckyyhappyy07687

    305 Điểm

  2. PTG

    294 Điểm

  3. tnk11022006452

    165 Điểm

  4. minhquanhhqt160

    128 Điểm

Phần thưởng hằng tháng
Hạng 1: 200.000 đồng
Hạng 2: 100.000 đồng
Hạng 3: 50.000 đồng
Hạng 4: 20.000 đồng
Phần thưởng bao gồm: mã giảm giá Shopee, Nhà Sách Phương Nam, thẻ cào cùng nhiều phần quà hấp dẫn khác sẽ dành cho những bạn tích cực nhất của tháng. Xem tại đây
Bảng xếp hạng cập nhật 30 phút một lần
...