Từ láy là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.
Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa nhưng khi ghép lại thành một từ có nghĩa.
Phân loại
Dựa vào cấu trúc trùng lặp, cấu tạo giống nhau của các bộ phận thì từ láy thường được phân thành hai loại chính đó là:
- Từ láy toàn bộ
- Từ láy bộ phận
Từ láy toàn bộ
Các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn (cả phần âm và phần vần) nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh)
Ví dụ
- thăm thẳm
- thoang thoảng
- ào ào
- luôn luôn
- xa xa
- thường thường
- xanh xanh
- hằm hằm
- khom khom
- vui vui
- đo đỏ
- trăng trắng
- hồng hồng
- tím tím
- rưng rưng
- rớm rớm
Từ láy bộ phận
Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. Được chia thành các loại từ láy nhỏ hơn khi các đặc điểm lặp lại khác nhau như:
Từ láy vần
- liêu xiêu
- lao xao
- liu diu
- thong dong
Từ láy âm tiết đầu
- mới mẻ
- mênh mông
- móm mém
- máy móc
- miên man
- nhỏ nhắn
- tròn trĩnh
- gầy gộc
- mếu máo
- Từ láy góp phần tạo âm điệu cho câu văn, nhấn mạnh âm điệu, cảm xúc hoặc diễn tả âm thanh hình dáng bạn nhé