I. CAN – COULD
A. CAN
CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’
Can it be true?
It surely can’t be four o’clock already!
4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
He can’t have missed the way. I explained the route carefully.
5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am hearing)
B. COULD
1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
She could swim when she was five.
2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?
4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
5. COULD – WAS/WERE ABLE TO
– Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
The door was locked, and I couldn’t open it.
– Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
II. MAY – MIGHT
1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
May I take this book? – Yes, you may.
She asked if she might go to the party.
2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
It may rain.
He admitted that the news might be true.
3. Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.
May all your dreams come true!
Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).
4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)
6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CANCOULD để thay cho MAY/MIGHT.
She was studying so /that she might read English books.
7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).
You might listen when I am talking to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)
You might try to be a little more helpful.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)
III. MUST
1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
You must drive on the left in London.
2. MUST dùng trong câu suy luận logic.
Are you going home at midnight? You must be mad!
You have worked hard all day; you must be tired.
3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.
You mustn’t walk on the grass.
4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
6. MUST và HAVE TO
– HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.
We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.
– HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận logic.
He must be mad. (I personally thought that he was mad)
– MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)
You must do what I tell you.
Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)
IV. SHOULD
Được dùng trong những trường hợp sau:
– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.
You should do what the teacher tells you.
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)
– Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
VI. OUGHT TO
OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
They ought to (should) pay the money.
He ought to (should) be ashamed of himself.
– OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
– OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…
Our team ought to win the match tomorrow.
– OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
You ought not to have spent all that money on such a thing.
MONG BẠN SẼ ĐỌC HẾT, ÔI DÀI QUÁ, CÔNG LAO MÌNH BỎ RA, BẠN PHẢI ĐỌC HẾT ĐÓ -.<</em>