Chào mừng bạn đến với Selfomy Hỏi Đáp, hãy Hỏi bài tập hoặc Tham gia ngay
0 phiếu
340 lượt xem
trong Tiếng Anh lớp 7 bởi MèoMun2k2 Học sinh (272 điểm)
Câu1:Hãy nêu công thức của các thì hiện tại đơn , hiện tại tiếp diễn , quá khứ đơn , tương lai đơn . Dấu hiệu nhận biết của từng thì.

Câu2:Khi nào ta dùng too , so , either , neither và động từ khuyết thiếu can , must , should , ought to , could , may , might+V(inf).
đã đóng

1 Câu trả lời

0 phiếu
bởi Nguyễn Hà Vy 2004 Cử nhân (2.1k điểm)

1:

a. Hiện tại đơn:

(+) S + V(es,ies) 

(-) S + do/does + not + V

(?) (Wh) + do/does + S +V?

DHNB: every, always, usualy, sometimes,...

b. Hiện tại tiếp diễn

(+) S + is/am/are + Ving

(-) S + is/am/are + not +Ving

(?) (Wh) + is/am/are + S + Ving?

DHNB: at this time, now, at the moment, at present, V + !

c. Quá khứ đơn

(+) S + Vp2,ed

(-) S + did not + V

(?) (Wh) did + S + V?

DHNB: ago, in + mốc tg trong qk ( in 1988), yesterday, last,..

d. Tương lai đơn

(+) S + will + V

(-) S + will not + V

(?) (Wh) will + S + V?

DHNB: tomorrow, next,....

2:

*

Về cơ bản, TOO/SO, EITHER/NEITHER tất cả đều có chung nghĩa là “cũng”, nhưng EITHER/NEITHER mang nghĩa phủ định, tức là “cũng không”

 I. TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.

– TOO: dùng cuối câu.

+ A: I LOVE YOU. (anh yêu em)
+ B: I LOVE YOU, TOO. (em cũng yêu anh)

hoặc: She loves cat, I do, too

– SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.

— VD 1:

+ A: I LOVE ENGLISH. (tôi yêu thích tiếng Anh)
+ B: SO DO I.(tôi cũng vậy) (do câu A nói dùng hiện tại đơn phải động từ thường, do đó trợ động từ là DO cho chủ ngữ là I)

hoặc She loves English, so do I ( mấy VD dưới tương tự)

–VD 2:

+ A: I AM A STUDENT. (tôi là sinh viên)

+ B: SO IS MY YOUNGER BROTHER (em trai tôi cũng vậy). (do câu người nói trước dùng AM, nên phải mượng IS đứng sao SO cho hợp với MY YOUNGER BROTHER, là danh từ số ít)

— VD 3:

+ A: I WENT TO LE HONG PHONG HIGH SCHOOL. (tôi đã học trường Lê Hồng Phong)

+ B: SO DID I. (tôi cũng vậy) (vì câu người nói trước dùng thì quá khứ đơn, nên trợ động từ tương ứng đặt sau SO phải là DID)

–VD 4:

+ A: I HAVE BEEN TO THAILAND. (tôi đã được đi Thái Lan)

+ B: SO HAVE I. (tôi cũng vậy) (Do câu người nói trước dùng thì hiện tại hoàn thành nên trợ động từ cần mượn để đặt sau SO phải là HAVE

II. EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định

– EITHER: đứng cuối câu.

A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: I DON’T, EITHER. (tôi cũng không)

hoặc He doesn't like fish, I don't, either

– NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ.

A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)

hoặc He doesn't like fish, neither do I

* Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)

1. Cấu trúc chung:

S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)

(bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”)

Ex: They can speak French and English.

2. Không biến đổi dạng thứ trong các ngôi.

He can use our phone. (He cans use your phone)

3. Tồn tại ở thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.

She can cook meals.

She could cook meals when she was twelve.

bởi Nguyễn Hà Vy 2004 Cử nhân (2.1k điểm)

I. CAN – COULD

A. CAN

CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.

1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).

Can you swim?

She could ride a bicycle when she was five years old.

2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).

In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.

3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’

Can it be true?

It surely can’t be four o’clock already!

4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).

He can’t have missed the way. I explained the route carefully.

5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).

Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am hearing)

B. COULD

1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.

She could swim when she was five.

2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.

If you tried, you could do that work.    

3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.

Can you change a 20-dollar note for me, please?

Could you tell me the right time, please?

4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.

His story could be true, but I hardly think it is.

I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.       

5. COULD – WAS/WERE ABLE TO

– Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.

He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.

The door was locked, and I couldn’t open it.

–  Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.

I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.

II. MAY – MIGHT

1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).

May I take this book? – Yes, you may.

She asked if she might go to the party.

2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

It may rain.

He admitted that the news might be true.

3. Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.

May all your dreams come true!

Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).

4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).

I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.

He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.

5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).

He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)

Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)

Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)

6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CANCOULD để thay cho MAY/MIGHT.

She was studying so /that she might read English books.

7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).

You might listen when I am talking to you.

(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)

You might try to be a little more helpful.

(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)

III. MUST

1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.

You must drive on the left in London.

2. MUST dùng trong câu suy luận logic.

Are you going home at midnight? You must be mad!

You have worked hard all day; you must be tired.

3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.

You mustn’t walk on the grass.

4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).

Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.

6. MUST và HAVE TO

– HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.

We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.

– HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận logic.

He must be mad. (I personally thought that he was mad)

– MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)

You must do what I tell you.

Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)

Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)

IV. SHOULD

Được dùng trong những trường hợp sau:

– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.

You should do what the teacher tells you.

People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)

– Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.

Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.

VI. OUGHT TO

OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.

They ought to (should) pay the money.

He ought to (should) be ashamed of himself.

– OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).

If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.

– OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…

Our team ought to win the match tomorrow.

– OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.

You ought not to have spent all that money on such a thing.

MONG BẠN SẼ ĐỌC HẾT, ÔI DÀI QUÁ, CÔNG LAO MÌNH BỎ RA, BẠN PHẢI ĐỌC HẾT ĐÓ  -.<</em>

Các câu hỏi liên quan

0 phiếu
10 câu trả lời 319 lượt xem
Match the item in column A with th item in column B A B Answers: 1.let's see a movie!  a.So do I     1- 2.Would you like a sandwich ? b. Good idea!     2- 3.Can I speak to Mr.Johnson ? c.Not too bad.Thank you     3- 4.Jane watches TV every night  d.No,thanks.I'm full     4-   e.Sory. He's out      5-  
đã hỏi 28 tháng 12, 2016 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi Ánh Dương Học sinh (256 điểm)
0 phiếu
0 câu trả lời 121 lượt xem
~ Mk sắp thi Violympic Toán cấp tỉnh rồi nên các bạn ( lớp 6 và 7 luôn nha ) hãy đưa ra thật nhiều dạng bài toán cho mk củng cố kiến thức để có thể vượt qua kì thi thật tốt nha ~ 
đã hỏi 13 tháng 3, 2017 trong Toán lớp 6 bởi Dalia Mộc Ly Tiến sĩ (13.6k điểm)
+1 thích
1 trả lời 135 lượt xem
+1 thích
3 câu trả lời 156 lượt xem
văn miêu tả khác văn biểu cảm   
đã hỏi 29 tháng 12, 2017 trong Ngữ văn lớp 7 bởi Khách
0 phiếu
5 câu trả lời 826 lượt xem
+1 thích
2 câu trả lời 611 lượt xem
Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là A. Cặp gen tương phản. B. ... Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản. D. Hai cặp gen tương phản.
đã hỏi 13 tháng 10, 2019 trong Sinh học lớp 9 bởi Zhiqi2207 Cử nhân (4.3k điểm)
0 phiếu
3 câu trả lời 497 lượt xem
Trình bày đặc điểm của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hoà.
đã hỏi 28 tháng 12, 2019 trong Địa lý lớp 7 bởi N3M5T7 Cử nhân (4.6k điểm)
0 phiếu
1 trả lời 361 lượt xem
nêu suy nghĩ của em về thái độ và trách nhiệm của triều đình huế đối với việc để đất nước rơi vào tay thức dân Pháp ?
đã hỏi 29 tháng 4, 2018 trong Lịch sử lớp 8 bởi enter Học sinh (346 điểm)
+1 thích
3 câu trả lời 641 lượt xem
Cần gấp! Biết câu nào làm câu đó nhé!
đã hỏi 22 tháng 4, 2018 trong Khác bởi tien7749 Thạc sĩ (7.3k điểm)
0 phiếu
1 trả lời 623 lượt xem
Bạn nào gửi cho mình đề cương ôn tập giữa học kì I lớp 6 của TẤT CẢ CÁC MÔN với! Sắp thi rồi! CẦN GẤP!
đã hỏi 9 tháng 10, 2017 trong Toán lớp 6 bởi Hà Anh

HOT 1 giờ qua

  1. luckyyhappyy07687

    305 Điểm

  2. PTG

    294 Điểm

  3. tnk11022006452

    165 Điểm

  4. minhquanhhqt160

    123 Điểm

Phần thưởng hằng tháng
Hạng 1: 200.000 đồng
Hạng 2: 100.000 đồng
Hạng 3: 50.000 đồng
Hạng 4: 20.000 đồng
Phần thưởng bao gồm: mã giảm giá Shopee, Nhà Sách Phương Nam, thẻ cào cùng nhiều phần quà hấp dẫn khác sẽ dành cho những bạn tích cực nhất của tháng. Xem tại đây
Bảng xếp hạng cập nhật 30 phút một lần
...