Chứng minh rằng:
(a + b)^2 = (a – b)^2 + 4ab;
(a – b)^2 = (a + b)^2 – 4ab.
Áp dụng:
a) Tính (a – b)^2 , biết a + b = 7 và a . b = 12.
b) Tính (a + b)^2 , biết a - b = 20 và a . b = 3.
Bài giải:
a) (a + b)^2 = (a – b)^2 + 4ab
- Biến đổi vế trái:
- Biến đổi vế trái:
(a + b)^2 = a^2 +2ab + b^2 = a^2 – 2ab + b^2 + 4ab
= (a – b)^2 + 4ab
Vậy (a + b)^2 = (a – b)^2 + 4ab
- Hoặc biến đổi vế phải:
(a – b)^2 + 4ab = a^2 – 2ab + b^2 + 4ab = a^2 + 2ab + b^2
= (a + b)^2
Vậy (a + b)^2 = (a – b)^2 + 4ab
b) (a – b)^2 = (a + b)^2 – 4ab
Biến đổi vế phải:
(a + b)^2 – 4ab = a^2 +2ab + b^2 – 4ab
= a^2 – 2ab + b^2 = (a – b)^2
Vậy (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab
Áp dụng: Tính:
a) (a – b)^2 = (a + b)^2 – 4ab = 72 – 4 . 12 = 49 – 48 = 1
b) (a + b)^2 = (a – b)^2 + 4ab = 202 + 4 . 3 = 400 + 12 = 412
Nguồn: http://loigiaihay.com/bai-23-trang-12-sgk-toan-8-tap-1-c43a4605.html#ixzz4kq9vGnrD