công nghệ
Câu 1. Đất trồng là:
A. Kho dự trữ thức ăn của cây.
B. Do đá núi mủn ra cây nào cũng sống được.
C. Lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
D. Lớp đá xốp trên bề mặt Trái Đất.
Câu 2. Loại đất nào sau đây giữ nước tốt nhất?
A. Đất cát. B. Đất sét.
C. Đất thịt. D. Đất cát pha.
Câu 3. Biện pháp thích hợp để cải tạo đất xám bạc màu là:
A. Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ.
B. Làm ruộng bậc thang.
C. Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
D. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
Câu 4. Vì sao chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí?
A. Vì nhu cầu nhà máy ngày càng nhiều
B. Để dành đất để xây dựng các khu sinh thái, giải quyết ô nhiễm
C. Diện tích đất trồng có hạn
D. Giữ gìn cho đất không bị thoái hóa
Câu 4. Trạng thái đất nào sao đây là đất thịt nhẹ?
A. Không vê được
B Chỉ vê được thành viên rời rạc
C. Vê được thành thỏi nhưng đức đoạn
D. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt
Câu 5. Trong dãy các loại phân sau, dãy nào gồm toàn các loại phân thuộc nhóm phân hoá học?
A. Phân lân; phân heo; phân urê.
B. Phân trâu, bò; bèo dâu; phân kali.
C. Cây muồng muồng; khô dầu dừa; phân NPK.
D. Phân urê; phân NPK; phân lân.
Câu 6. Bón thúc được thực hiện vào thời gian nào?
A. Trong thời kỳ sinh trưởng, phát triển của cây. B. Trước khi gieo trồng.
C. Sau khi cây ra hoa. D. Sau khi gieo trồng.
Câu 7. Vai trò của giống cây trồng là:
A. Tăng năng suất cây trồng.
B. Tăng năng suất, chất lượng nông sản và thay đổi cơ cấu cây trồng.
C. Tăng chất lượng nông sản.
D. Tăng năng suất, chất lượng nông sản.
Câu 8. Quy trình sản xuất giống bằng hạt ở năm thứ tư là:
A. Gieo hạt giống đã phục tráng.
B. Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà
C. Tạo thành giống nguyên chủng
D, Tạo giống siêu nguyên chủng
Câu 9. Côn trùng gây hại có kiểu biến thái hoàn toàn, ở giai đoạn nào chúng phá hại cây trồng mạnh nhất?
A. Sâu non. B. Trứng.
C. Nhộng. D. Sâu trưởng thành.
Câu 10. Yếu tố nào không gây ra bệnh cây:
A. Vi khuẩn. B. Vi rút. C, Sâu. D. Nấm.
Câu 11. Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành.
A. Ngành chân mềm. B. Ngành sâu bọ.
C. Ngành có xương sống. D. Ngành chân khớp.
Câu 12. Sử dụng một số loài sinh vật như nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch ... và các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại là biện pháp gì?
A. Biện pháp sinh học. B. Biện pháp hoá học.
C. Biện pháp kiểm dịch thực vật. D. Biện pháp thủ công.
II. Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 13. (1,0 điểm) Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt đối với nông nghiệp nước ta
Câu 14. (1,0 điểm) Phân bón có tác dụng gì đối với đất và cây trồng? Vì sao phân hữu cơ, phân lân thường dùng bón lót;
Câu 15. (1,0 điểm) Em hãy trình bày các tiêu chí để đánh giá giống cây trồng tốt.
Câu 16. (1,0 điểm) Em hãy nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.
sinh hoc 7
âu 1. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A (1,25đ)
Động vật nguyên sinh (A) |
Đặc điểm (B) |
1. Trùng roi
2. Trùng biến hình
3. Trùng giày
4. Trùng kiết lị
5. Trùn sốt rét. |
a. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.
b. Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiêu phân đôi và tiếp hợp.
c. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi.
d. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.
e. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi.
g. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển. |
Câu 2. Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (2,75đ)
1. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
A. trùng giày, trùng kiết lị.
B. trùng biến hình, trùng sốt rét.
C. trùng sốt rét, trùng kiết lị.
D. trùng roi xanh, trùng giày.
2. Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng?
A. Trùng giày.
B. Trùng biến hình.
C. Trùng sốt rét.
D. Trùng roi xanh.
3. Đặc điểm cấu tạo chung của ruột khoang là:
A. cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hóa phân hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn.
B. cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn.
C. cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
D. cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
4. Đặc điểm không có ở San hô là:
A. cơ thể đối xứng toả tròn.
B. sống di chuyển thường xuyên.
C. kiểu ruột hình túi.
D. sống tập đoàn.
5. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở Sán lông mà không có ở Sán lá gan và sán dây?
A. Giác bám phát triển.
B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.
C. Mắt và lông bơi phát triển.
D. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn.
6. Đặc điểm không có ở Sán lá gan là:
A. giác bám phát triển.
B. cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.
C. mắt và lông bơi phát triển.
D. ruột phân nhánh chưa có hậu môn.
7. Nơi kí sinh của giun đũa là:
A. ruột non. C. ruột thẳng.
B. ruột già. D. tá tràng.
8. Các dạng thân mềm nào dưới đây sống ở nước ngọt?
A. Trai, Sò. C. Sò, Mực.
B. Trai, ốc sên. D. Trai, ốc vặn.
9. Những đặc điểm chỉ có ở mực là:
A. bò chậm chạp, có mai. C. bơi nhanh, có mai.
B. bò nhanh, có 2 mảnh vỏ. D. bơi chậm, có 1 mảnh vỏ.
10. Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là:
A. các chân hàm.
B. các chân ngực (càng, chân bò).
C. các chân bơi (chân bụng).
D. tấm lái.
11. Người ta thường câu Tôm sông vào thời gian nào trong ngày?
A. Sáng sớm. C. Chập tối.
B. Buổi trưa. D. Ban chiều.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 3. Vì sao nói san hô chủ yếu là có lợi ? Người ta sử dụng cành san hô để làm gì? (1,5đ)
Câu 4. Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất như thế nào? Nêu lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt. (1,5đ)
Câu 5. Cấu tạo của trai thích ứng với lối tự vệ có hiệu quả? (1đ)
Câu 6. Trình bày những đặc điểm về lối sống và cấu tạo ngoài của tôm sông. (2đ)
Trân trọng @khongtuanminh443166