Từ loại |
Khái niệm |
Ví dụ |
Danh từ và cụm danh từ |
Danh từ là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, cây cối…
Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu |
Cha, mẹ, hoa hồng…
Hà Nội, Huế… |
Cụm danh từ là tổ hợp nhiều từ do danh từ làm thành tố chính với một số từ ngữ phụ thuộc vào nó tạo thành
Cấu tạo 3 phần: phụ trước – phụ trung tâm - phụ sau |
Những con mèo màu đen đang đùa nghịch với mẹ. |
Động từ và cụm động từ |
Động từ: là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật
Động từ thường làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu |
Đi, chạy, đứng, đọc… |
Cụm động từ là tổ hợp những từ do động từ làm thành tốt chính với một số từ ngữ phụ thuộc vào nó tạo thành
Cấu tạo: Phụ trước – trung tâm - phụ sau |
Nó đang ngồi đọc sách trên bậu cửa. |
Tính từ và cụm tính từ |
Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái
- Thường giữ vai trò làm vị ngữ, hoặc chủ ngữ trong câu |
Cao, thấp, béo, gầy… |
Cụm tính từ: tổ hợp nhiều từ trong đó tính từ là thành tố chính. |
Nó học hành rất chăm chỉ. |
Số từ |
Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật
Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ |
Một, hai, sáu… |
Lượng từ |
Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ |
Những, các, mọi, mỗi, vài ba, dăm ba… |
Chỉ từ |
Là những từ chỉ, trỏ sự vật trong không gian và thời gian |
Này, kia, ấy, nọ… |
Đại từ |
Dùng chỉ người, hành động, tính chất hoặc dùng để hỏi |
Tôi, tớ, mình, ai… |
Phó từ |
Là những từ chuyên đi kèm với động từ nhằm bổ sung ý nghĩa cho động từ |
Đã, sẽ, đang, sắp, vẫn... |
Quan hệ từ |
Những từ biểu thị các ý nghĩa quan hệ: sở hữu, so sánh, nguyên nhân - kết quả giữa các bộ phận của câu và giữa các câu trong đoạn văn |
Của, như, bởi… |
Trợ từ |
Là những từ chuyên đi kèm với từ ngữ trong câu để nhấn mạnh, biểu thị thái độ, cách đánh giá đối với những sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó |
Nó ăn những hai bát cơm.
Nó ăn có hai bát cơm. |
Thán từ |
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp |
Dạ, vâng, ơi, hỡi…
Ôi, trời ơi, chao ôi… |
Tình thái từ |
Là những từ được thêm vào câu để tạo thành các câu nghi vấn, đề nghị, cảm thán để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. |
ạ, nhé, thế... |