Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Câu khẳng định
|
Câu phủ định
|
Câu nghi vấn
|
S + had + been + V-ing
Ví dụ:
– It had been rainingvery hard for two hours before it stopped.
– They had been working very
hard before we came.
|
S + hadn’t + been + V-ing
CHÚ Ý:
– hadn’t = had not
Ví dụ:
– My father hadn’t been doing anything when my mother came home.
– They hadn’t been talking to each other when we saw them.
|
Had + S + been + V-ing ?
Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
– Had they been waitingfor me when you met them?
Yes, they had./ No, they hadn’t.
– Had she been watchingTV for 4 hours before she went to eat dinner?
Yes, she had./ No, she hadn’t.
|
*Cách dùng:
=> Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
Ví dụ:
- I had been thinking about that before you mentioned it.
Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.
=> Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
Ví dụ:
- Hoa gained weight because she had been overeating.
Hoa tăng cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều.
=> Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
- The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home.
Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà
=> Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.
Ví dụ:
- I had been practicing for five months and was ready for the championship.
Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch.
=> Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- She had been walking for 2 hours before 11 p.m. last night.
Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 9 giờ tối qua.
=> Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
Ví dụ:
- Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.
Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm.
-» Việc “kiệt sức” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm báo cáo cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.
LƯU Ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ví dụ:
- If we had been working effectively together, we would have been successful.
(Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.)
*Dấu hiệu nhận biết
Các câu thuộc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ nhận biết như:
- Until then
- By the time
- Prior to that time
- Before, after.
Xem thêm tại: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-cau-truc-cach-dung-dau-hieu-nhan-biet-37645.html