Tính chất hóa học:
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
- Rất dễ bay hơi
- Có tính chất thuận nghịch và phản ứng ngược lại gọi là quá trình thủy phân este (Còn tùy thuộc vào điều kiện xung quanh)
Phản ứng của nhóm chức este_Phản ứng thủy phân:
- Trong môi trường acid: Este bị phân hủy tạo thành aicd và ancol (Phản ứng thuận nghịch)
\(RCOOR' + H_2O \overset{H_2SO_4, t^O}{\rightarrow} RCOOH + R'OH\)
- Trong môi trường kiềm: Este phản ứng với kiềm tọa muối của acid hữu cơ và ancol (Phản ứng xà phòng hóa)
\(RCOOR' + NaOH \overset{H_2SO_4, t^O}{\rightarrow} RCOONa + R'OH\)
+ Trong một số trường hợp, ancol sinh ra không bền, chuyển vị hoặc tách nước tạo andehit hoặc xeton
+ Nếu este có chứa vòng benzen \(RCOOC_6H_5\) thì phản ứng tạo thành phenol phản ứng tiếp với NaOH
\(RCOOC_6H_5 +2NaOH_{dư} \rightarrow RCOONa + C_6H_5ONa + H_2O\)
Phản ứng ở phần gốc hidrocacbon của acid và ancol:
- Phản ứng cộng \(H_2\) vào gốc hidrocacbon không no
\(nCH_2 = C (CH_3) - COOCH_3 \overset{t^o, xt}{\rightarrow} (C_5H_8O_2)n\)
- Este của acid fomic \(HCOOR'\) có các tính chất của andehit: Phản ứng tráng gương, phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với \(Cu(OH)_2\)
Phản ứng khử este
\(RCOO - R' \overset{LiAIH_4, t^o}{\rightarrow} RCH_2OH+R'OH\)
Phản ứng đốt chát este
- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo \(CO_2\) và \(H_2O\)
\(RCOOR' + O_2 \rightarrow CO_2 + H_2O\)
Nếu \(\frac {n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=1\) thì là este no, đơn chức, CTTQ là \(C_nH_{2n}O_2\)
Ứng dụng:
- Este có mùi thơm được sử dụng như một thành phần của nước hoa, tinh dầu, hương liệu thực phẩm, mỹ phẩm, v.v
- Nó được sử dụng như một dung môi hữu cơ
- Được sử dụng trong ngành sơn mài
- Chất béo và dầu tự nhiên là các este axit béo của glixerol.
- Các este nitrat, chẳng hạn như nitroglycerin, được sử dụng làm vật liệu nổ
- Polyeste có thể tiếp tục được chuyển đổi thành sợi để may quần áo.
- Nó được sử dụng để làm chất hoạt động bề mặt Ví dụ như xà phòng, chất tẩy rửa
- Y tế
- Dung môi cho dầu và mỡ bôi trơn
_Chúc bạn học tốt_