II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì
|
Chủ động
|
Bị động
|
Hiện tại đơn
|
S + V(s/es) + O
|
S + am/is/are + P2
|
Hiện tại tiếp diễn
|
S + am/is/are + V-ing + O
|
S + am/is/are + being + P2
|
Hiện tại hoàn thành
|
S + have/has + P2 + O
|
S + have/has + been + P2
|
Quá khứ đơn
|
S + V(ed/Ps) + O
|
S + was/were + P2
|
Quá khứ tiếp diễn
|
S + was/were + V-ing + O
|
S + was/were + being + P2
|
Quá khứ hoàn thành
|
S + had + P2 + O
|
S + had + been + P2
|
Tương lai đơn
|
S + will + V-infi + O
|
S + will + be + P2
|
Tương lai hoàn thành
|
S + will + have + P2 + O
|
S + will + have + been + P2
|
Tương lai gần
|
S + am/is/are going to + V-infi + O
|
S + am/is/are going to + be + P2
|
Động từ khuyết thiếu
|
S + ĐTKT + V-infi + O
|
S + ĐTKT + be + P2
|
Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:
Dạng thì
|
Thể chủ động
|
Thể bị động
|
Dạng nguyên mẫu
|
Buy ( Mua)
|
Bought
|
Dạng To + verd
|
To Buy
|
To be bought
|
Dạng V-ing
|
Buying
|
Being bought
|
Dạng V3/V-ed
|
|
|
Thì hiện tại đơn
|
Buy
|
Am/is/are bought
|
Thì hiện tại tiếp diễn
|
Am/is/are buying
|
Am/is/are being bought
|
Thì hiện tại hoàn thành
|
Have/has buying
|
Have/has been buying
|
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
|
Have/ has been buying
|
Have/has been being bought
|
Thì quá khứ đơn
|
bought
|
Was/ were bought
|
Quá thứ tiếp diễn
|
Was/were buying
|
Was/were being bought
|
Quá khứ hoàn thành
|
Had bought
|
Had been bought
|
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
|
Had been buying
|
Had been being bought
|
Tương lai đơn
|
Will buy
|
Will be bought
|
Tương lai tiếp diễn
|
Will be writing
|
Will be being bought
|
Tương lai hoàn thành
|
Will have bought
|
Will have been bought
|
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
|
Will have been buying
|
Will have been being bought
|
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Ví dụ:
- My father waters this flower every morning.
➤This flower is watered (by my father) every morning.