Chào mừng bạn đến với Selfomy Hỏi Đáp, hãy Hỏi bài tập hoặc Tham gia ngay
+1 thích
trong Tiếng Anh lớp 8 bởi phongnguyendz Học sinh (253 điểm)

nêu tất cả các thì trong tiếng anh (nêu cả công thức, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng)


1 Câu trả lời

+2 phiếu
bởi FirstPost Học sinh (212 điểm)
+300
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
1.1 Khái niệm:
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

1.2 Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu     Đối với động từ thường    Đối với động từ “to be”
Khẳng định    S + V(s/es) + O    S + be (am/is/are) + O
Phủ định    S + do not /does not + V_inf    S + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấn    Do/Does + S + V_inf?    Am/is/are + S + O?
Ví Dụ   
She gets up at 6 o’clock.
(Cô thức dậy lúc 6 giờ)

She doesn’t eat chocolate.
(Cô ấy không ăn sô cô la.)

Does she eat pastries?
(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

She is a student.
( cô ấy là học sinh)

She is not a teacher
( cô ấy không phải là giáo viên)

Is she a student?
( Cô ấy có phải là học sinh không)

1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)

       He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
Often, usually, frequently: thường
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
Always, constantly: luôn luôn
Seldom, rarely: hiếm khi
 

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.1 Khái niệm:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

      – Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

2.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có chứa các các từ sau:

Now: bây giờ
Right now
Listen! : Nghe nào!
At the moment
At present
Look! : nhìn kìa
Watch out! : cẩn thận!
Be quiet! : Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ),  forget(quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.

3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect
3.1 Khái niệm:
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

      She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

      She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

       Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)

3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
Được dùng với since và for.
– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

      She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:

Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
Already : đã….rồi , before: đã từng
Not….yet: chưa
Never, ever
Since, for
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
So sánh nhất
Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp miễn phí

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
4.1 Khái niệm:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết:

All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
Since, for

5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
5.1 Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

5.2 Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu     Đối với động từ thường    Đối với động từ “to be”
Khẳng định    S + V2/ed + O    S + was/were + O
Phủ định    S + didn’t + V_inf + O    S + was/were + not + O
Nghi vấn    Did + S + V_inf + O?    Was/were + S + O?
Ví Dụ   
I saw Peter yesterday.
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

I didn’t go to school yesterday.
(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)

-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)
The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)
Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?
5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện:

Ago: cách đây…
In…
Yesterday: ngày hôm qua
Last night/month/.. : tối qua, tháng trước/..
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
6.1 Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)

Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:

At 5pm last Sunday
At this time last night
When/ while/ as
From 4pm to 9pm…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
7.1 Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)

Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)

Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu chứa các từ:

By the time, prior to that time
As soon as, when
Before, after
Until then
bởi nguyen_haianh ● Quản Trị Viên Cử nhân (4.5k điểm)
Bạn chép mạng rồi
bởi phongnguyendz Học sinh (253 điểm)
bạn thiếu 3 thì tương lai rồi

Các câu hỏi liên quan

0 phiếu
1 trả lời
Bill fell down some steps but fortunately he didn't hurt.....................badly.
đã hỏi 18 tháng 3, 2020 trong Tiếng Anh lớp 8 bởi DangCanBanGai Cử nhân (2.0k điểm)
+3 phiếu
6 câu trả lời
I would have come sooner If I ( know ) you were here
đã hỏi 9 tháng 1, 2019 trong Tiếng Anh lớp 8 bởi Stella Học sinh (138 điểm)
+7 phiếu
6 câu trả lời
I ( not do ) that if I ( be ) you @Hạ Nhiên and mn helpppp me
đã hỏi 9 tháng 1, 2019 trong Tiếng Anh lớp 8 bởi Stella Học sinh (138 điểm)
0 phiếu
1 trả lời
Question 1: A. birthday B. early C. learn D. heart Question 2: A. bird B. thirty C. must D. girl Question 3: My English teacher _____ Mr. Tuan Anh. A. are B. were C. have been D. is Question 4: Our lesson _____ at 7.30 a.m every morning. A. begins B. ... B. Nga often read a book before going to bed. C. Nga reads a often book before going to bed. D. Nga often read book before going to bed.
đã hỏi 2 tháng 5, 2022 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi hoavavan09506 Học sinh (37 điểm)
0 phiếu
1 trả lời
Hãy viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 9-10 hàng) về chương trình mà bạn yêu thích Mọi người nhớ nêu vài ý chính trong bài nha ... ;ng tiếng anh tầm lớp 6-7 thôi nha Mình đang cân gấp lắm ạ!
đã hỏi 23 tháng 4, 2021 trong Tiếng Anh lớp 6 bởi Do_anhThu159 ● Quản Trị Viên Thạc sĩ (9.3k điểm)
+3 phiếu
1 trả lời
Cho từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh 1. I/ go/ movie theater/ but/ nothing good/ play. 2. They/ want/ go/ Italy/ for/ they/ want/ see/ Venice. 3.She/ feel sick/ so/ she/ go/ see doctor
đã hỏi 23 tháng 11, 2019 trong Tiếng Anh lớp 10 bởi hanglove Học sinh (99 điểm)
+1 thích
2 câu trả lời
The____of atom bomb is very terrible.(destroy)    : Hard work always brings_____.(succeed)
đã hỏi 24 tháng 11, 2018 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi No_Name Thần đồng (1.3k điểm)
+1 thích
1 trả lời
Although I(1)____(have) a car, I prefer(2)____ (travel) by train,especially if I have to(3)____(make) a long journey.As the train(4)____(travel) full speed through the countryside, I can(5)____ (relax), drink a coffee, read a book,or just (6)____(look) out of the window, sometimes the movement of the train(7)____(keep) me asleep,something you couldn't do while(8)___(drive)a car.
đã hỏi 22 tháng 11, 2018 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi No_Name Thần đồng (1.3k điểm)
0 phiếu
3 câu trả lời
1.Despite knowing the area well, I got lot.=>I got lost.....the area well.(even) 2.It's difficult for us to answer this question=> this question ____
đã hỏi 21 tháng 11, 2018 trong Tiếng Anh lớp 7 bởi No_Name Thần đồng (1.3k điểm)
0 phiếu
1 trả lời
1.It was too badly damaged ..... (repair/ join/ suffer/ comfort) 2.Although Patric is smart,he never performs well at schooln-> No..................
đã hỏi 21 tháng 11, 2018 trong Tiếng Anh lớp 9 bởi No_Name Thần đồng (1.3k điểm)
  1. monmon70023220

    455 Điểm

  2. Darling_274

    33 Điểm

  3. 333cuchillthoi302

    28 Điểm

  4. minhquanhhqt160

    20 Điểm

Phần thưởng hằng tháng
Hạng 1: 200.000 đồng
Hạng 2: 100.000 đồng
Hạng 3: 50.000 đồng
Hạng 4: 20.000 đồng
Phần thưởng bao gồm: mã giảm giá Shopee, Nhà Sách Phương Nam, thẻ cào cùng nhiều phần quà hấp dẫn khác sẽ dành cho những bạn tích cực nhất của tháng. Xem tại đây
Bảng xếp hạng cập nhật 30 phút một lần
...