a/.Sắt Tác dụng với phi kim:
Khi đun nóng sắt tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim như O2, Cl2, S ... tạo thành sắt oxit, sắt clorua, sắt sunfua (Fe3O4, FeCl3, FeS).
b/.Sắt Tác dụng với nước:
3Fe + 4H2O </>5700C→</>570C Fe3O4 + 4H2
Fe + H2O >5700C−−−−→→>5700C FeO + H2
c/.Sắt Tác dụng với dung dịch axit:
Với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, chỉ tạo khí H2 và muối của ion Fe2+:
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
Với các dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 và H2SO4 đặc, nóng không tạo H2 mà là sản phẩm khử của gốc axit:
2Fe + 6H2SO4 (đ, to → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
d/.Sắt Tác dụng với dung dịch muối:
Sắt đẩy được các kim loại đứng sau (trong dãy điện hóa) khỏi dung dịch muối (tương tự như phần điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện):
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4