1. Cấu trúc so sánh hơn
Ta sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives ) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Khác với so sánh ngang bằng, tính từ trong câu so sánh hơn sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:
- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ex: tall, high, big,…
- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ex: expensive, intelligent,…
Tuy nhiên, sẽ có những loại tính từ đặc biệt khác sẽ được nói rõ hơn trong phần 4 của bài học này.
Cấu trúc của câu so sánh hơn:
Đối với tính từ ngắn:
S + to be + adj + er + than + S2 |
Đối với tính từ dài:
S + to be + more + adj + than + S2 |
Ex:
- China is bigger than India
Trung Hoa to lớn hơn Ấn Độ
- Gold is more valuable than silver.
Vàng có giá trị hơn bạc
2. Cấu trúc so sánh nhất
Ta sử dụng So sánh nhất (Superlative adjectives) để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm .
Đối với tính từ ngắn:
S + V + the + adj + est |
Đối với tính từ dài:
S + V + the most + adj |
Ex:
- Russia is the biggest country.
Nga là đất nước lớn nhất [trên thế giới]
- Platium is the most valuable metal.
Platium là kim loại có giá trị nhất [trong số các kim loại]
3. Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn và so sánh hơn nhất
a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc
Các bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!
Thêm er/est |
Tính từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoăc e |
Old
Nice |
Older
Nicer |
The oldest
The nicest |
Tính từ kết thúc vởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm |
Big |
Bigger |
The biggest |
Tính từ kết thúc bởi y |
Happy |
Happier |
The happiest |
b. Câu so sánh với tính từ ngắn không theo nguyên tắc
Với một số tính từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ khác. Đây cũng là tính từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!
Tính từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Good |
Better |
The best |
Bad |
Worse |
The worst |
Far |
Farther/further |
The farthest/ the furthest |
Much/ many |
More |
The most |
Little |
Less |
The least |
Old |
Older/ elder |
The oldest/ the eldest |
c. Làm thế nào để nhấn mạnh ý trong câu so sánh
So sánh hơn |
So sánh nhất |
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh
Her boyfriend is much/far older than her.
Bạn trai của cô ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều |
So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “much” hoặc “by far”:
He is the smartest by far.
Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều |
Bạn có thể xem thêm tại link này nhé:
http://elight.edu.vn/so-sanh-hon-va-so-sanh-nhat