a) Gọi số mol của N2, H2 lân lượt là x, y (mol)
Ta có:
\(M_A= \frac{28x+ 2y}{x+y}= 0,3875.32= 12,4\)
⇒ 15,6x= 10,4y ⇔ y= 1,5x
\(%V_{N_{2}}= \frac{x}{x+y}\)\(%V_{N_{2}}=\)%\(V_{N_{2}}\)=\(\frac{x}{x+y}\).100%= \(\frac{x}{x+1,5x}\).100%= \(\frac{x}{2,5x}\).100%=40%
\(\rightarrow V_{H_2}\)= 100%- 40%= 60%
b) Trong 50 lít khí A có 20 lít N2 và 30 lít H2
PTPỨ:
\(N_2 + 3H_2 \rightleftharpoons 2NH_3 (t^o)\)
ban đầu: 20 30 (lít)
phản ứng: a→ 3a 2a (lít)
còn lại: (20-a) (30-3a) 2a (lít)
= (20-a)+ (30-3a) + 2a= 50-2a= 38 (lít)
⇔ a= 6
Ta có:
\(\frac{n_{N_{2}}}{1}=\frac{20}{1} > \frac{n_{H_{2}}}{3}= \frac{30}{3}\)
→ Hiệu suất phản ứng tính theo H2
→%\(H_2\)=\( \frac{18}{30}.\)100%=60%
c) Hỗn hợp khí B gồm: N2: 14 (lít), H2: 12 (lít), NH3: 12 (lít)
\(M_{B}= \frac{28.14+2.12+ 17.12 }{14+12+12}= 16,32 (g/mol)\)
→Ở điều kiện thường: 1 lít khí B có:
\(m_B= \frac{16,32}{24}= 0,68 (g)\)